Tổng hợp học phí các trường cấp 2 (THCS) chất lượng cao tại Hà Nội

Tìm hiểu của BMyC, hầu hết các trường THCS trên địa bàn Hà Nội đều tuyển sinh thông qua phương thức xét tuyển học bạ cấp tiểu học, kết hợp kiểm tra đánh giá năng lực 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh.

Kỳ kiểm tra năng lực lớp 6 các trường THCS chất lượng cao được đánh giá rất căng thẳng khi số lượng thí sinh dự thi đông, trong khi chỉ tiêu tuyển sinh rất hạn chế.

Học phí các trường cấp 2 tại Hà Nội
Học phí các trường cấp 2 tại Hà Nội – Trường Vinschool

Sau đây là học phí các trường cấp 2 (THCS) chất lượng cao tại Hà Nội mà BMyC đã tổng hợp, là nguồn cho bố mẹ tham khảo thêm:

I. Học phí nhóm trường THCS công lập chất lượng cao

Hiện Hà Nội có 5 trường THCS công lập chất lượng cao. Đó là: THCS Amsterdam Hà Nội (đã dừng tuyển sinh năm học 2024), THCS Cầu Giấy; THCS Thanh Xuân; THCS Nam Từ Liêm và THCS Lê Lợi.

Học phí trường THCS Cầu Giấy
Học phí trường THCS Cầu Giấy

Các trường trên hoạt động theo mô hình trường chất lượng cao, đều sở hữu cơ sở vật chất rất tốt, đáp ứng đầy đủ nhu cầu học tập – rèn luyện của học sinh. Để trở thành học sinh của trường, các em sẽ phải trải qua kỳ thi đánh giá năng lực 3 môn Tiếng Việt – Toán – Tiếng Anh với tỷ lệ chọi cao.

Mức học phí của 4 trường cấp 2 chất lượng cao hệ công lập ở Hà Nội trong năm học hiện tại trong khoảng 3-3,5 triệu đồng/tháng.

Học phí Các khoản thu khác

THCS Cầu Giấy

  • Năm học 2023-2024: 3.010.000đ/tháng
  • Chăm sóc bán trú: 150.000đ/học sinh/tháng
  • Trang thiết bị bán trú: 100.000đ/học sinh/năm
  • Tiền ăn bán trú: 32.000đ/học sinh/ngày

THCS Thanh Xuân

  • Năm học 2022-2023: 4.400.000đ/tháng
  • Năm học 2023-2024: 4.800.000đ/tháng

Trong giai đoạn từ 2022 đến 2025, dự kiến hàng năm, học phí sẽ tăng từ 10% đến 15% nhưng không vượt quá mức trần học phí chất lượng cao do Hội đồng nhân dân thành phố quy định.

– Khoản thu theo thỏa thuận:

  • Chăm sóc bán trú: 150.000đ/tháng
  • Ăn bán trú – gồm 1 bữa chính và 1 bữa phụ: 35.000đ/ngày
  • Cơ sở vật chất bán trú: 100.000đ/học sinh/năm học.

– Các khoản thu hộ:

  • Bảo hiểm y tế: 563.220đ/năm
  • Bảo hiểm thân thể: 150.000đ/học sinh/năm

THCS Nam Từ Liêm

Năm học 2022-2023:

  • Lớp A (CLC): 3.400.000đ/tháng
  • Lớp AE (CLC chuẩn đầu ra Cambridge): 4.900.000 – 5.100.000đ/tháng

Theo chia sẻ của phụ huynh học sinh, mỗi năm học phí của trường tăng thêm 500.000đ.

(Mức thu trên bao gồm chương trình chính khóa,Tiếng Anh liêt kết, song ngữ Toán Tiếng Anh, chương trình nâng cao, một số hoạt động trải nghiệm, kỹ năng sống.)

– Khoản thu theo thỏa thuận:

  • Ăn bán trú: 35.000đ/ngày
  • Xe tuyến: dao động 1.300.000đ/tháng tùy khoảng cách.

– Các khoản thu hộ:

  • Bảo hiểm y tế: 563.220đ/năm
  • Bảo hiểm thân thể: 150.000đ/học sinh/năm

THCS Lê Lợi

Năm học 2023-2024: 3.750.000đ/tháng

Dự kiến hàng năm, học phí sẽ tăng từ 10% đến 15% theo từng khối lớp nhưng không vượt quá mức trần học phí chất lượng cao do Hội đồng nhân dân thành phố quy định.

Theo chia sẻ của phụ huynh, tổng cộng các khoản thu khác tầm 2.000.000đ/học sinh/tháng.

II. Học phí nhóm trường THCS trực thuộc đại học

Trên địa bàn TP Hà Nội hiện có 2 trường THCS trực thuộc đại học có thi tuyển đầu vào lớp 6 gồm THCS Ngoại ngữ (thuộc Trường Đại học Sư phạm Ngoại ngữ – ĐH Quốc gia Hà Nội), hệ THCS của Trường THCS và THPT Nguyễn Tất Thành (thuộc Đại học Sư phạm Hà Nội).

1. Học phí Trường THCS Nguyễn Tất Thành – THCS Ngoại Ngữ

THCS Nguyễn Tất Thành và Cấp 2 Lương Thế Vinh là hai trường THCS chất lượng cao có tiếng ở Hà Nội. Chương trình học tập và mức học phí có khá nhiều điểm tương đồng. Phụ huynh cũng thường chia sẻ băn khoăn lựa chọn giữa hai trường này trong mỗi mùa tuyển sinh.

Học phí các trường cấp 2 tại Hà Nội - Trường Nguyễn Tất Thành
Học phí các trường cấp 2 tại Hà Nội – Trường Nguyễn Tất Thành

Bên cạnh đó, THCS Ngoại Ngữ trực thuộc sự quản lý của Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội cũng là một địa chỉ tin cậy cho các phụ huynh muốn tìm trường cấp 2 chất lượng cao cho con.

Học phí Các khoản thu khác

THCS Nguyễn Tất Thành

Năm học 2024-2025:

  • Lớp Tiếng Anh học thuật: 41.200.000đ/năm học (10 tháng) (đã bao gồm học phí học Tiếng Anh với GV nước ngoài: 19.700.000đ/năm học)
  • Các lớp còn lại: 21.500.000đ/năm học (10 tháng); học phí học Tiếng Anh với GV nước ngoài: 100.000đ/tiết/tuần
– Kinh phí quản lí trưa: 250.000đ/tháng

– Lệ phí tuyển sinh: 350.000đ/học sinh

THCS Ngoại Ngữ

Năm học 2022-2023:

  • Học phí: 3.200.000đ/tháng
  • Học phí tiếng Anh quốc tế: 500.000đ/tháng

 

– Bán trú: 250.000đ/tháng

– Hoạt động trải nghiệm: 700.000đ/tháng

– Bơi lội: 120.000 đồng/buổi; 480.000đ/tháng

– Ăn trưa: 40.000 đồng/bữa; 880.000đ/tháng

– Sổ liên lạc điện tử: 50.000đ/tháng

– Hỗ trợ cơ sở vật chất: 2.000.000đ/năm học

– Đồng phục: 2.200.000đ//năm học

– Qũy Đoàn – Đội: 200.000đ/năm học

– Xe đưa đón: từ 1.600.000đ/tháng

– Bảo hiểm y tế: 612.990đ/12 tháng

III. Học phí nhóm trường tư thục THCS chất lượng cao

1. Học phí trường THCS Archimedes – Ngôi Sao Hà Nội – Nguyễn Siêu – Vinschool 

Đây là nhóm trường THCS ngoài công lập nổi tiếng được không ít gia đình lựa chọn. Ngoài cơ sở vật chất tốt, chất lượng giáo dục và đào tạo của các trường cũng được đánh giá cao. Đội tuyển của các trường như Archimedes, Ngôi Sao… đã giành được nhiều thứ hạng cao trong cuộc thi học sinh giỏi của thành phố Hà Nội.

Học phí các trường cấp 2 ở Hà Nội - Trường Vinschool
Học phí các trường cấp 2 ở Hà Nội – Trường Vinschool

Sau đây là bảng tổng hợp học phí và các khoản thu khác của nhóm trường trên:

Học phí Các khoản thu khác
THCS Archimedes
Năm học 2024-2025

Cơ sở tại Cầu Giấy:

  • Khối 6,7: 6.000.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 7.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao)
  • Khối 8: 6.500.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 8.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao)
  • Khối 9: 6.500.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 9.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao)

Cơ sở tại Đông Anh:

  • Khối 6,7,8: 5.000.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 6.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao)
  • Khối 9: 5.000.000đ/tháng (lớp chuẩn AS), 7.000.000đ/tháng (lớp chất lượng cao)
Năm học 2024-2025

– Phí nhập học với học sinh lớp 6: 23.000.000đ

– Phí nhập học với học sinh tuyển ngang:

  • Tháng 8 – tháng 12: 13.000.000đ
  • Tháng 1 – tháng 4: 11.000.000đ

– Cơ sở vật chất: 3.000.000đ/năm

– Phí hoạt động: 1.000.000đ/năm

– Photo tài liệu và dịch vụ phần mềm quản lí học sinh: 500.000đ/năm

– Tiền ăn trưa: 4.000.000đ/5 tháng

– Phí bán trú: 4.500.000đ/5 tháng

– Phí xe tuyến: 4.000.000 – 8.500.000đ/5 tháng (tùy khoảng cách)

– Đồng phục, BHYT & BHTT, các quỹ theo quy định

THCS Ngôi Sao Hà Nội
Năm học 2024-2025

  • Học phí: 2.500.000đ/tháng
  • Học phí chương trình bổ trợ nâng cao: Tiếng Anh, Thể thao, Kỹ năng sống, sự kiện, hoạt động trải nghiệm sáng tạo – STEM: 3.500.000đ/tháng
  • Học phí chương trình chuyên: 500.000đ/tháng
  • Học phí chương trình Ngoại ngữ 2: 500.000đ/tháng
– Dịch vụ bán trú: 500.000đ/tháng

– Ăn trưa: 45.000đ/ngày

– Xe bus:

  • tại nhà 1 chiều: 1.300.000đ/tháng
  • tại nhà 2 chiều: 2.000.000đ/tháng
  • tại điểm 1 chiều: 900.000đ/tháng
  • tại điểm 2 chiều: 1.400.000đ/tháng

– Xây dựng và phát triển trường: 3.000.000đ/tháng

– Bảo hiểm thân thể: 100.000đ/năm

– Gói đồng phục và túi ngủ: căn cứ vào giá nhà cung cấp đầu năm học

THCS Nguyễn Siêu
Năm học 2024-2025

  • Lớp AE (Anh ngữ học thuật tăng cường) cho lớp 8, 9: 65.000.000đ/năm
  • Lớp ME (tăng cường Toán và tiếng Anh học thuật) cho lớp 6: 70.000.000đ/năm
  • Lớp CI (Song ngữ Quốc tế) dành cho lớp 6, 7: 95.000.000đ/năm
  • Lớp IG (IGCSE) dành cho lớp 8, 9: 115.000.000đ/năm
– Tiền đi xe ô tô

– Tiền ăn

– Tiền đồng phục

– Sổ liên lạc điện tử

– Bảo hiểm y tế

THCS Vinschool
Năm học 2023-2024

  • Hệ chuẩn: 74.456.250đ/năm
  • Hệ nâng cao: 138.985.000đ/năm lớp 6-8; 178.695.000đ/năm lớp 9
– Dịch vụ bán trú: 14.891.250đ/năm

– Phát triển trường: 4.200.000 triệu đồng/năm

– Học phẩm: 2.700.000đ/năm

– Đồng phục: 2.520.000đ/set

– Hoạt động trải nghiệm: 1.500.000đ/năm

– Dịch vụ cổng thông tin điện tử: 400.000đ/năm

– Xe bus

  • tại điểm: 14.440.000đ/năm
  • tại nhà: 23.465.000đ/năm

2. Học phí trường THCS Lương Thế Vinh – Marie Curie – Đoàn Thị Điểm – Lê Quý Đôn – Lômônôxốp

Đây là nhóm trường THCS ngoài công lập chất lượng cao nhận được sự tín nhiệm của phụ huynh. Ngoài các lớp cơ bản, các trường còn tổ chức mô hình lớp tăng cường một số môn học, lớp chất lượng cao nên có sự khác biệt về học phí.

Học phí Các khoản thu khác
THCS Lương Thế Vinh
Năm học 2024-2025:

  • Học phí cơ bản: 4.550.000đ/tháng
  • Chương trình ngoại ngữ do giáo viên người nước ngoài dạy: 800.000 – 1.200.000đ/tháng
  • Phụ phí lớp năng khiếu, lớp chọn: 500.000đ/tháng
– Phí phát triển trường: 11.000.000đ (đóng 01 lần cho 4 năm học)

– Học phí chương trình bổ trợ: 5.000.000đ/năm

– Gói đồng phục và sách giáo khoa, vở, giấy kiểm tra: căn cứ giá nhà cung cấp đầu năm học.

– Xe tuyến: 1.300.000 – 1.800.000đ/tháng

– Ăn trưa: 45.000đ/suất ăn

– BHYT & BHTT: Theo quy định của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục cho năm học 2024-2025.

– Lớp CLB ngoài giờ: theo nhu cầu của cha mẹ học sinh và học sinh.

THCS Marie Curie
Năm học 2024-2025:

  • Học phí: 6.000.000đ/tháng
  • Tiếng Anh quốc tế: ~ 1.200 USD/năm học
– Tiền ăn trưa: 1.200.000đ/tháng

– Hỗ trợ cơ sở vật chất: 2.000.000đ/năm

– Qũy hội CMHS và Sổ LLĐT: 1.000.000đ/năm

– Xe đón tại điểm chung: từ 1.500.000 – 1.800.000đ/tháng

– Xe đón tại điểm riêng: 1.800.000 – 2.000.000đ/tháng

– Phí gửi xe: 1.000.000đ/năm

– BHYT và BHTT (dự kiến): 960.000đ/năm học

THCS Đoàn Thị Điểm
Năm học 2023-2024:

  • Học phí cơ bản: 5.000.000đ/tháng
  • Lớp tăng cường C: Đóng thêm 2.500.000đ/tháng
  • Lớp tăng cường T – TA – V: Đóng thêm 1.500.000đ/tháng
– Bán trú + ăn: 1.700.000đ/tháng

– Xe đưa đón: 1.200.000đ/tháng

– Ăn sáng: 600.000đ/tháng theo nhu cầu

– Hoạt động ngoại khóa: 1.500.000đ/năm

– Cơ sở vật chất: 1.500.000đ/năm

– Ngoại ngữ 2: 500.000đ/năm theo nhu cầu

THCS Lê Quý Đôn – Nam Từ Liêm
Năm học 2024-2025:

  • Học phí cơ bản: 4.500.000đ/tháng
  • Học phí thu thêm:
    • Lớp tăng cường Toán Anh – lớp E: 1.500.000đ/tháng
    • Lớp tăng cường tiếng Anh – lớp G: 1.500.000đ/tháng
– Phí giữ chỗ: 3.000.000đ

– Tiền ăn: 1.100.000đ/tháng

– Quản lý bán trú: 400.000đ/tháng

– Quỹ hỗ trợ phát triển trường: 3.000.000đ/năm

– Các hoạt động, ngoại khóa, sự kiện: 1.500.000đ/năm; riêng khối 9: 2.000.000đ/năm

– Quỹ hoạt động Đội: 200.000đ/năm

– Quỹ khuyến học: 500.000đ/năm

– Ăn sáng: 500.000đ/tháng (theo nhu cầu)

– Xe đưa đón:

  • tại nhà: 2.000.000đ/tháng
  • tại bến: 1.500.000đ/tháng
THCS Lômônôxốp – Mỹ Đình
Năm học 2024-2025:

  • Học phí lớp 30 – 36 HS: 40.000.000đ/năm
  • Lớp tăng cường Tiếng Anh học thuật theo chương trình đặc biệt liên kết với tổ chức Giáo dục và đào tạo OXFORD ENGLISH ACADEMY VIỆT NAM (OEA Việt Nam), dạy 6 tiết tiếng Anh/tuần do giáo viên người nước ngoài giảng dạy: thu thêm 25.000.000đ/năm
  • Các lớp học bổ trợ 2 tiết tiếng Anh/tuần do GV nước ngoài giảng dạy, đóng thêm 4.500.000đ/năm
  • Lớp học Ngoại ngữ 2 tiếng Đức, Hàn Quốc, Nhật Bản đóng thêm 2.000.000đ/năm
  • Học phí lớp chuyên đặc biệt đóng thêm 3.500.000đ/năm
  • Học phí lớp chọn đóng thêm 2.000.000đ/năm
– Phí tuyển sinh: 500.000đ

– Tiền ăn bữa trưa: 45.000đ x 220 bữa = 9.900.000đ/1 năm

– Tiền trang bị và chăm sóc quản lý bán trú: 3.200.000đ/1 năm

– Tiền hỗ trợ hoạt động Đội TNTP HCM và các phong trào VN, TDTT: 250.000đ/năm

– Tiền hỗ trợ xây dựng và phát triển trường: 2.500.000đ/năm

– Tiền ô tô đưa đón học sinh theo tuyến (nếu có nhu cầu):

  • Xe 45 chỗ: 11.500.000đ/năm
  • Xe 30 chỗ: 13.500.000đ/năm
  • Xe 16 chỗ: 17.500.000đ/năm

(học sinh đi 1 chiều tính 80% định mức trên)

3. Học phí trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm – Newton – Pascal

Ngoài trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, hai trường THCS Newton và Pascal có mô hình giáo dục và đào tạo tương đối giống nhau. Theo đó, học sinh có thể lựa chọn học các hệ chất lượng cao hay hệ quốc tế như Cambridge của Anh hay song ngữ theo chương trình Mỹ. Học phí và một số khoản thu khác có sự khác biệt giữa học sinh khối 6, 7, 8 và khối 9 cũng như giữa các hệ đào tạo.

Học phí Các khoản thu khác
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
Năm học 2023-2024:

  • Lớp chất lượng cao: 6.000.000đ/tháng
  • Lớp song ngữ: 8.500.000đ/tháng
  • Lớp chọn 6D0: 7.000.000đ/tháng
  • Lớp chất lượng cao với chương trình tiếng Anh cùng giáo viên nước ngoài: 6.600.000đ/tháng

Mức này đã bao gồm phí bán trú, tiền xây dựng đầu năm, trải nghiệm, văn phòng phẩm.

– Tiền ăn: 60.000đ/ngày (theo nhu cầu)

– Xe đưa đón: 1.000.000 – 1.500.000đ/tháng tùy điểm đón

THCS Newton
Năm học 2024-2025:

  • Học phí lớp 6, 7, 8:
    • Hệ bán quốc tế: 73.000.000đ/năm
    • Hệ Cambridge: 89.000.000đ/năm
    • Hệ song ngữ: 119.000.000đ/năm
  • Học phí lớp 9:
    • Hệ bán quốc tế: 75.000.000đ/năm
    • Hệ Cambridge: 97.000.000đ/năm
    • Hệ song ngữ: 127.000.000đ/năm
– Phí phỏng vấn/kiểm tra:

  • Hệ bán quốc tế: 500.000đ/lần
  • Hệ Cambridge và Song ngữ: 1.000.000đ/lần

– Phí đặt chỗ: 12.000.000đ/năm

– Qũy hỗ trợ phát triển trường:

  • Hệ bán quốc tế: 10.000.000đ/năm
  • Hệ Cambridge và hệ song ngữ: 12.000.000đ/năm

– Sách tiếng Anh nước ngoài:

  • Hệ bán quốc tế: 2.000.000đ/năm
  • Hệ Cambridge và song ngữ: 3.500.000đ/năm

– Tiền ăn: 1.500.000đ/tháng

– Đồng phục: 2.500.000đ/năm

– Bán trú: 400.000đ/tháng

– Xe đưa đón:

  • Tại điểm 1 chiều: 1.000.000đ/tháng
  • Tại điểm 2 chiều: 1.300.000đ/tháng
  • Tại điểm với xe 16 chỗ, 2 chiều: 1.800.000đ/tháng
  • Tại nhà trên trục đường chính, 2 chiều: 2.000.000đ/tháng

– Khám sức khỏe đầu năm, quỹ đoàn đội, lịch Tết, sổ tay: 180.000đ/năm

– Thẻ học sinh cả cấp: 50.000đ

– Giấy thi và photo tài liệu: 300.000đ/năm

– Tham quan, dã ngoại, trải nghiệm 4 lần/năm: 1.000.000đ/năm

– Hoạt động ngoại khóa chiều tối – Trung thu, Halloween, Noel, 26/3: 200.000đ/năm

– Nguyên vật liệu câu lạc bộ trong giờ: 300.000đ/năm

– Bảo hiểm y tế học sinh: 770.000đ/năm

THCS Pascal
Năm học 2024-2025:

  • Học phí lớp 6, 7, 8:
    • Hệ bán quốc tế: 63.000000đ/năm
    • Hệ Cambridge/Anh-ICT: 83.000.000đ/năm
    • Hệ song ngữ Mỹ: 119.000.000đ/năm
  • Học phí lớp 9:
    • Hệ bán quốc tế: 63.000.000đ/năm
    • Hệ Cambridge/Anh-ICT: 83.000.000đ/năm
    • Hệ song ngữ: 127.000.000đ/năm
– Phí phỏng vấn/kiểm tra:

  • Hệ bán quốc tế: 300.000đ/lần
  • Hệ Cambridge/Anh-ICT và hệ song ngữ Mỹ: 1.000.000đ/lần

– Qũy hỗ trợ phát triển trường:

  • Hệ bán quốc tế: 8.000.000đ/năm
  • Hệ Cambridge/Anh-ICT và hệ song ngữ Mỹ: 10.000.000đ/năm

– Sách tiếng Anh nước ngoài:

  • Hệ bán quốc tế: 2.000.000đ/năm
  • Hệ Cambridge/Anh-ICT và hệ song ngữ Mỹ: 3.500.000đ/năm

– Tiền ăn:

  • Ăn sáng: 400.000đ/tháng
  • Ăn trưa và chiều: 1.500.000đ/tháng

– Đồng phục: 2.500.000đ/năm

– Bán trú: 400.000đ/tháng

– Xe đưa đón:

  • Tại điểm 1 chiều: 1.000.000đ/tháng
  • Tại điểm 2 chiều: 1.300.000đ/tháng
  • Tại điểm với xe 16 chỗ, 2 chiều: 1.800.000đ/tháng
  • Tại nhà trên trục đường chính, 2 chiều: 2.000.000đ/tháng

– Khám sức khỏe đầu năm, quỹ đoàn đội, lịch Tết, sổ tay: 150.000đ/năm

– Thẻ học sinh cả cấp: 50.000đ

– Giấy thi và photo tài liệu: 380.000đ/năm

– Tham quan, dã ngoại, trải nghiệm 4 lần/năm: 1.000.000đ/năm

– Hoạt động ngoại khóa chiều tối – Trung thu, Halloween, Noel, 26/3: 200.000đ/năm

– Nguyên vật liệu câu lạc bộ trong giờ: 300.000đ/năm

– Bảo hiểm y tế học sinh: 770.000đ/năm

 Trên đây là thông tin mà BMyC tổng hợp về học phí của các trường cấp 2 chuyên THCS chất lượng cao tại Hà Nội. Hãy cùng đón xem các bài viết tiếp theo về review chất lượng chia sẻ tại mỗi trường để quý phụ huynh tham khảo lựa chọn cho con em nhé.

Trẻ được học tiếng Anh sớm sẽ tạo nên điều kiện thuận lợi khi con ứng tuyển vào các trường THCS chất lượng cao trên địa bàn Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung. Tham gia ngay Group BMyC để bắt đầu hành trình cùng con chinh phục tiếng Anh bố mẹ nhé.

Tham Gia Ngay

Xem thêm:

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688