Hướng dẫn miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh ngắn gọn và ấn tượng

Làm thế nào để viết đoạn văn miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh thật ngắn gọn nhưng vẫn ấn tượng và thu hút? Hãy theo dõi hướng dẫn dưới đây của BMyC nhé.

Miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh
Miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh

I. Tổng hợp từ vựng miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh

Để viết đoạn văn miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh, con sẽ cần giới thiệu tên bộ môn mà thầy/cô đó đang giảng dạy, các hoạt động thường ngày của thầy/cô cũng như ấn tượng của con đối với ngoại hình và tính cách của thầy/cô. Cùng tham khảo các từ vựng sau đây nhé.

1. Từ vựng về các bộ môn dạy học của giáo viên

Miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh - Từ vựng về các bộ môn
Miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh – Từ vựng về các bộ môn
STT Từ vựng Phiên âm Anh-Mỹ Nghĩa tiếng Việt
1 Mathematics /ˌmæθəˈmætɪks/ Toán học
2 Vietnamese literature /ˈlɪtərətʃər/ Văn học Việt Nam
3 Physics /ˈsaɪəns/ Vật lý
4 Chemistry /ˈhɪstəri/ Hóa học
5 Biology /dʒiˈɑɡrəfi/ Sinh học
6 Geography /ˈmjuːzɪk/ Địa lý
7 History /ɑːrt/ Lịch sử
8 Physical Education /ˈfɪzɪkəl ˌɛdʒəˈkeɪʃən/ Giáo dục thể chất
9 Computer Science /kəmˈpjuːtər ˈsaɪəns/ Tin học
10 English /ˈfɔrɪn ˈlæŋɡwɪdʒ/ Tiếng Anh
11 Civics /ˈsoʊʃl ˈstʌdiz/ Giáo dục công dân
12 Music /ˈmjuːzɪk/ Âm nhạc
13 Art /ɑːrt/ Nghệ thuật

2. Từ vựng về hoạt động của các giáo viên ở trường học

Miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh - Từ vựng về hoạt động
Miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh – Từ vựng về hoạt động
STT Từ vựng Phiên âm Anh-Mỹ Nghĩa tiếng Việt
1 Teach /tiːʧ/ Dạy học
2 Prepare lessons /prɪˈpɛr ˈlɛsənz/ Chuẩn bị bài giảng
3 Grade assignments /ɡreɪd əˈsaɪnmənts/ Chấm bài
4 Plan curriculum /plæn kəˈrɪkjələm/ Lập kế hoạch giáo dục
5 Manage classroom /ˈmænɪdʒ ˈklæsrum/ Quản lý lớp học
6 Conduct tests /kənˈdʌkt tɛsts/ Tổ chức kiểm tra
7 Supervise students /ˈsuːpərˌvaɪz ˈstjuːdənts/ Giám sát học sinh
8 Organize activities /ˈɔːrɡənaɪz ˌæktɪˈvɪtiz/ Tổ chức hoạt động
9 Provide feedback /prəˈvaɪd ˈfidbæk/ Cung cấp phản hồi
10 Collaborate with colleagues /kəˈlæbəreɪt wɪð ˈkɑːliˌɡz/ Hợp tác với đồng nghiệp
11 Attend meetings /əˈtɛnd ˈmiːtɪŋz/ Tham gia cuộc họp
12 Communicate with parents /kəˈmjuːnɪˌkeɪt wɪð ˈpɛrənts/ Liên lạc với phụ huynh
13 Motivate students /ˈmoʊtɪˌveɪt ˈstjuːdənts/ Truyền động lực cho học sinh
14 Adapt teaching methods /əˈdæpt ˈtiːʧɪŋ ˈmɛθədz/ Điều chỉnh phương pháp giảng dạy
15 Facilitate discussions /fəˈsɪlɪˌteɪt dɪˈskʌʃənz/ Hỗ trợ cuộc thảo luận
16 Monitor progress /ˈmɑnɪtər ˈprɑːɡrəs/ Theo dõi tiến độ
17 Encourage participation /ɪnˈkɜːrɪdʒ ˌpɑːrtɪsɪˈpeɪʃən/ Khuyến khích tham gia
18 Engage students /ɪnˈɡeɪdʒ ˈstjuːdənts/ Thu hút học sinh tham gia
19 Provide support /prəˈvaɪd səˈpɔːrt/ Cung cấp hỗ trợ
20 Assess learning /əˈsɛs ˈlɜːrnɪŋ/ Đánh giá quá trình học

3. Từ vựng về vai trò và thái độ của giáo viên với học sinh

STT Từ vựng Phiên âm Anh-Mỹ Nghĩa tiếng Việt
1 Mentor /ˈmɛntɔːr/ Người cố vấn, người hướng dẫn
2 Role model /roʊl ˈmɒdəl/ Mẫu mực, tấm gương
3 Supportive /səˈpɔːrtɪv/ Hỗ trợ, ủng hộ
4 Encouraging /ɪnˈkɜːrɪdʒɪŋ/ Khuyến khích, động viên
5 Empathetic /ɛmˈpæθɪtɪk/ Thấu hiểu, cảm thông
6 Patient /ˈpeɪʃənt/ Kiên nhẫn
7 Fair /fɛr/ Công bằng, công minh
8 Understanding /ˌʌndərˈstændɪŋ/ Sự thông cảm, sự hiểu biết
9 Respectful /rɪˈspɛktfəl/ Tôn trọng, lễ phép
10 Approachable /əˈproʊtʃəbl/ Dễ tiếp cận, thân thiện
11 Motivating /ˈmoʊtɪˌveɪtɪŋ/ Truyền động lực, khích lệ
12 Compassionate /kəmˈpæʃənət/ Đầy lòng trắc ẩn, đồng cảm
13 Inspirational /ˌɪnspəˈreɪʃənl/ Truyền cảm hứng, đầy sức sống
14 Firm /fɜrm/ Kiên quyết, vững vàng
15 Responsive /rɪˈspɒnsɪv/ Đáp ứng, phản hồi nhanh
16 Engaging /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/ Gây hứng thú, thu hút sự chú ý
17 Nurturing /ˈnɜrtʃərɪŋ/ Nuôi dưỡng, chăm sóc
18 Flexible /ˈflɛksəbl/ Linh hoạt, linh động
19 Positive /ˈpɒzətɪv/ Tích cực, lạc quan
20 Communicative /kəˈmjuːnɪkətɪv/ Giao tiếp, trò chuyện
21 Patient /ˈpeɪʃənt/ Kiên nhẫn
22 Flexible /ˈflɛksəbl/ Linh hoạt, linh động
23 Trustworthy /ˈtrʌstˌwɜrði/ Đáng tin cậy
24 Inspirational /ˌɪnspəˈreɪʃənl/ Truyền cảm hứng, đầy sức sống
25 Resilient /rɪˈzɪliənt/ Kiên cường, bền bỉ
26 Empowering /ɪmˈpaʊərɪŋ/ Truyền quyền lực, sự động viên
27 Dedicated /ˈdɛdɪˌkeɪtɪd/ Tận tụy, tận tâm
28 Encouraging /ɪnˈkɜːrɪdʒɪŋ/ Khuyến khích, động viên
29 Attentive /əˈtɛntɪv/ Chú ý, chăm sóc
30 Creative /kriˈeɪtɪv/ Sáng tạo, độc đáo

BMyC Speed – Khóa học dành cho bé 5-9 tuổi hiệu quả – uy tín – chất lượng.

⭐Phương pháp học được kiểm chứng trên hàng ngàn học viên thành công.

⭐Chương trình học ưu việt cho bố mẹ, hiệu quả tối ưu cho con.

⭐Giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy, bằng cấp chuyên môn cao, yêu trẻ.

⭐Tư vấn viên giàu kinh nghiệm nhiệt tình theo sát hỗ trợ.

Tham Gia Ngay

II. Dàn ý đoạn văn miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh

Dàn ý miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh
Dàn ý miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh

Bên cạnh các từ vựng ở trên, bé sẽ cần dựa trên một dàn ý cụ thể để xây dựng đoạn văn miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh hoàn chỉnh. Bố mẹ và bé hãy tham khảo dàn ý dưới đây nhé.

OPENING – Introduce your teacher you like best
BODY 1. Introduce overall

– The relationship: How do you know her/him.

– Her/ his workplace/ class/ subject.

2. Appearance:

– Body: Tall, short, slim, slender, plump, curvaceous, chubby.

– Skin: light, dark, fair, rosy, tan.

– Face shapes: full, sharp, young, round, long, oval, square,handsome.

– Hair:

+ Color: black, brunette, brown, ginger, blonde, grey, white, salt-and-peper.

+ Texture: straight, curly, frizzy, afro, wavy, bald, thick.

+ Style: long, short, cropped, braided, pigtails, bun, fringe.

– Eyes:

+ Shape: big, small, round, oval-shaped.

+ Eye color: blue, brown, black, grey.

– Clothes:

+ Uniform: ao dai, shirt, pants, vest, shoes, pumps.

3. Characteristics and Activities:

– Characteristics: empanthy, patient, enthusiastic, strict, fair-minded, humorous, kind -hearted, gentle, punctual, disciplined.

– Activities:

+ explains everything in a very easy and fun way.

+ encourages us to study well.

+ teach us good habits and moral values.

+ talks very politely with every students.

CONCLUSION – Your feelings and respect.

– Your wish.

– Thank you and goodbye.

BMyC Writing – Khóa học phát triển kỹ năng viết cho bé từ 9-12 tuổi.

  • Chương trình được giảng dạy 100% tiếng Anh, phù hợp cho lứa tuổi trên 9 và đã nghe hiểu tốt, bắt đầu tiếp xúc viết văn bản trên 100 từ, viết đoạn văn, viết thành bài văn hoàn chỉnh.
  • Xây dựng, rèn luyện kỹ năng Viết đúng theo hệ thống bài bản từ cơ bản đến nâng cao.
  • Nội dung giảng dạy được thiết kế dựa trên 3 bộ sách nổi tiếng Great WritingNew Round up và Right Write.
  • Con yêu thích việc học ngữ pháp thông qua các trò chơi, giáo viên sửa lỗi chi tiết cho từng cá nhân.

Tìm Hiểu Ngay

III. Top 3 đoạn văn mẫu miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh

Dựa vào các từ vựng và dàn ý bài viết ở trên, BMyC gửi đến bố mẹ và các con 3 mẫu đoạn văn miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh với cách viết ngắn gọn. Cùng tham khảo nhé.

1. Miêu tả thầy giáo bằng tiếng Anh ngắn gọn (Mẫu 1)

Đoạn văn Dịch nghĩa
When I think about my favorite teacher, Mr. Nhien immediately comes to mind. That’s my 3rd grade literature teacher. He is 45 years old. He is the one who made me love literature because of his interesting lectures.

Teacher Nhien has an average figure. His most characteristic features are his bald head and gentle, endearing smile. When going to school by bicycle, the teacher rarely covers himself from the sun. Maybe that’s why his skin is a bit dark.

Unlike other literature teachers I have studied with, Mr. Nhien hardly needs to look at books or lesson plans when lecturing. It seems like the teacher can remember every detail of the lesson plan. That’s why his lectures are very attractive and natural. He turned people like me who were afraid of studying literature into loving literature and always looking forward to his lectures.

Besides, Mr.Nhien is a very thoughtful person and cares about his students. With the students’ mistakes, he did not scold but also advised and taught with a humorous tone. He is always ready to explain again if we still don’t understand something.

It’s a pity that when I entered 4th grade, I could no longer study with Mr. Nhien. However, thanks to his teachings, I began to rekindle my dream of becoming a literature teacher to help students learn literature in an interesting way like the way he did. I am very grateful to Mr.Nhien and hope he is always healthy.

Khi nhắc đến giáo viên yêu thích, tâm trí tôi lập tức nhớ đến thầy Nhiên. Đó là thầy giáo dạy văn lớp 3 của tôi. Thầy đã 45 tuổi. Thầy là người đã khiến tôi yêu thích văn học bởi bài giảng thú vị của mình.

Thầy Nhiên có dáng người trung bình. Đặc điểm đặc trưng nhất của thầy là mái đầu hói và nụ cười hiền từ, dễ mến. Khi đến trường bằng xe đạp, thầy thường ít khi che nắng. Có lẽ vì vậy mà nước da của thầy hơi ngăm đen. 

Không giống với các giáo viên dạy văn khác mà tôi từng học, thầy Nhiên khi giảng bài hầu như không cần nhìn vào sách hay giáo án. Dường như thầy có thể ghi nhớ mọi chi tiết của giáo án. Bởi vậy mà bài giảng của thầy rất thu hút và tự nhiên. Thầy đã biến những đứa sợ học văn như tôi trở nên yêu thích môn văn và luôn mong chờ đến giờ giảng của thầy.

Bên cạnh đó, thầy là người rất chu đáo và hay quan tâm học sinh của mình. Với những lỗi lầm của học sinh, thầy không hề mắng mỏ mà còn khuyên răn và dạy dỗ với giọng điệu hài hước. Thầy luôn sẵn sàng giảng lại nếu như chúng tôi còn điều gì chưa hiểu.

Thật tiếc là khi lên lớp 4, tôi không còn được học thầy Nhiên nữa. Tuy vậy, nhờ được thầy dạy dỗ, tôi bắt đầu nhen nhóm ước mơ trở thành giáo viên dạy văn để giúp học sinh học văn một cách thú vị như cách thầy đã làm. Tôi rất biết ơn thầy và mong thầy luôn mạnh khỏe.

2. Miêu tả cô giáo bằng tiếng Anh ngắn gọn (Mẫu 1)

Đoạn văn Dịch nghĩa
Every teacher who comes into my life leaves me many lessons, but the one I love the most is Ms. Hoa, my 4th grade math teacher. Ms. Hoa is 40 years old this year.

She is of average height and quite slim. She often appears before us wearing a white shirt and black pants. Her hair is usually tied very neatly.

Although in real life, Ms. Hoa is quite a close person, in class, she is quite strict and disciplined with students. Many of my classmates are afraid of her and do not want to attend her lectures. But I do not think so. Thanks to her strictness, I gained discipline and determination.

I was originally a student with average academic performance, but thanks to the discipline she taught me, I quickly improved my academic performance and became a student in the top 10 of my class. Not only that, I also won second prize in the city’s excellent student contest. This achievement makes me very proud of myself and grateful for Ms. Hoa’s teaching efforts.

I hope that other students will no longer be afraid of strict teachers like Ms. Hoa because Ms. Hoa has helped students practice discipline in a great way. Discipline is what we always need in life to achieve success.

Mỗi người cô giáo đến trong cuộc đời tôi đều để lại cho tôi nhiều bài học, tuy nhiên người mà tôi yêu thích nhất đó chính là cô Hoa, cô giáo dạy toán lớp 4 của tôi. Cô Hoa năm nay đã 40 tuổi.

Cô có chiều cao trung bình và vóc dáng khá mảnh dẻ. Cô thường xuất hiện trước mặt chúng tôi với áo sơ mi trắng và quần tây đen. Mái tóc của cô thường được buộc rất gọn gàng. 

Mặc dù ngoài đời, cô Hoa là người khá gần gũi nhưng khi ở trên lớp, cô khá nghiêm khắc và kỷ luật với học sinh. Rất nhiều bạn lớp tôi sợ cô và không muốn tham gia giờ giảng bài của cô. Nhưng tôi lại nghĩ khác. Nhờ sự nghiêm khắc của cô mà tôi rèn được tính kỷ luật và quyết tâm.

Tôi vốn là học sinh có học lực trung bình nhưng nhờ tính kỷ luật được cô rèn giũa, tôi đã nhanh chóng cải thiện học lực của mình và trở thành học sinh ở top 10 của lớp. Không chỉ vậy, tôi còn giành được giải Nhì trong cuộc thi học sinh giỏi thành phố. Thành tích này làm tôi rất tự hào về bản thân cũng như biết ơn công sức dạy dỗ của cô Hoa.

Tôi hi vọng rằng các bạn học sinh khác sẽ không còn sợ hãi những cô giáo nghiêm khắc như cô Hoa bởi cô Hoa đã giúp học sinh rèn luyện kỷ luật một cách tuyệt vời. Kỷ luật là điều chúng ta luôn cần trong cuộc sống để đạt được thành công.

3. Miêu tả cô giáo bằng tiếng Anh ngắn gọn (Mẫu 2)

Đoạn văn Dịch nghĩa
Let me introduce you to Ms. Johnson, my inspirational English teacher at Tran Hung Dao Primary School. Ms. Johnson is someone who has had a profound impact on my academic and personal growth.

Ms. Johnson is 27 years old. She has a slim and tall figure. She has long, shiny black hair and bright eyes. Her face always exudes confidence and energy.

In the classroom, Ms. Johnson is quite thoughtful and warm. She continuously organized games to change the atmosphere of the class. She makes English lessons more exciting and interesting. Most importantly, Ms. Johnson created a positive learning environment and encouraged us to express ourselves without worrying too much about pronunciation mistakes.

Not only did she teach the lesson according to the lesson plan, but she also introduced us to some very interesting books or stories related to the lesson for us to read more. Her books are so engaging that I no longer want to watch YouTube videos but just like to read books.

After studying with Ms. Johnson, I only wish that all other subject teachers had the same teaching style as her. Then how wonderful our learning will be.

I am very proud to be Ms. Johnson’s student. I hope that she will always be healthy to give students many hours of such wonderful lectures.

Hãy để tôi giới thiệu bạn với cô Johnson, giáo viên tiếng Anh đầy cảm hứng của tôi tại trường tiểu học Trần Hưng Đạo. Cô Johnson là người đã có tác động sâu sắc đến sự phát triển học tập và phát triển cá nhân của tôi.

Cô Johnson mới 27 tuổi. Cô ấy có dáng người mảnh mai và cao ráo. Cô ấy có mái tóc dài đen bóng và đôi mắt sáng. Gương mặt của cô luôn toát lên vẻ tự tin và tràn đầy năng lượng.

Ở lớp học, cô Johnson là người khá chu đáo và ấm áp. Cô đã liên tục tổ chức các trò chơi để thay đổi không khí buổi học. Cô khiến giờ học tiếng Anh trở nên sôi nổi và thú vị hơn. Quan trọng hơn cả là cô Johnson đã tạo ra một môi trường học tập tích cực và khuyến khích chúng tôi thể hiện bản thân mình mà không cần quan tâm nhiều đến những lỗi phát âm.

Không chỉ dạy bài học theo giáo án, cô còn giới thiệu cho chúng tôi một số cuốn sách hoặc truyện rất lý thú liên quan đến bài học để chúng tôi đọc thêm. Những cuốn sách của cô hấp dẫn đến nỗi tôi chẳng còn muốn xem video trên Youtube mà chỉ thích đọc sách.

Sau khi học cùng cô Johnson, tôi chỉ ước gì tất cả các giáo viên của môn học khác cũng có cách giảng dạy như cô. Như vậy thì việc học tập của chúng tôi sẽ tuyệt vời biết bao.

Tôi rất tự hào vì mình là học sinh của cô Johnson. Tôi mong rằng cô sẽ luôn khỏe mạnh để đem đến cho học sinh nhiều giờ giảng tuyệt vời như vậy.

Với phần hướng dẫn chi tiết trên đây về cách miêu tả một giáo viên bằng tiếng Anh, BMyC tin rằng bố mẹ và các con đã hiểu rõ ràng hơn về cách khai thác chủ đề này. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, bố mẹ hãy đặt câu hỏi ở phần bình luận dưới đây nhé.

Chúc bố mẹ và các con học tốt.

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688