Từ vựng chủ đề Số Đếm trong tiếng Anh – Số thứ tự (Numbers)

Từ vựng số đếm tiếng Anh là một trong những nền tảng đầu tiên mà các bé cần nắm vững khi bắt đầu học ngôn ngữ. Việc thành thạo số đếm và số thứ tự không chỉ giúp con giao tiếp tốt hơn mà còn hỗ trợ mạnh mẽ khi học Toán bằng tiếng Anh, xem giờ, đọc lịch, đếm tiền..

Học cách đọc và viết các từ vựng về số (Number) trong tiếng Anh là kiến thức quan trọng mà các con cần nắm vững khi bắt đầu tiếp xúc với ngôn ngữ này. Trong bài viết này, BMyC gửi đến phụ huynh và các bé tất tần tật từ vựng chủ đề số đếm tiếng Anh – số thứ tự (Number), cũng như cách sử dụng chúng một cách chính xác.

Link tham khảo : Bộ tài liệu học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ Tiểu học

Từ vựng chủ đề Số Đếm trong tiếng Anh - Số thứ tự (Numbers)
Từ vựng chủ đề Số Đếm trong tiếng Anh – Số thứ tự (Numbers)

1. Từ vựng tiếng Anh chủ đề số đếm, số thứ tự

Số trong tiếng Anh có thể được chia thành hai loại chính: số đếm (cardinal numbers)số thứ tự (ordinal numbers). Số đếm được dùng để chỉ số lượng, còn số thứ tự được dùng để chỉ thứ hạng hoặc thứ tự. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh về số đếm cùng với phiên âm:

🧒 Bạn muốn con thành thạo tiếng Anh trước 8 tuổi?

Dù con của bạn đang ở giai đoạn nào trong độ tuổi dưới 8, giúp con học tiếng Anh sớm là hoàn toàn cần thiết và đúng đắn.

Hãy để BMyC đồng hành cùng bạn với lộ trình học cá nhân hóa, giúp con phát triển toàn diện các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc như một người bản ngữ.

📋 Đăng ký nhận tư vấn & tài liệu học thử miễn phí

1.1 Từ vựng về số đếm (cardinal numbers)

Từ vựng về số đếm (cardinal numbers)
Từ vựng về số đếm (cardinal numbers)

Từ vựng số đếm từ 0 đến 10:

  • zero /ˈziːroʊ/: số không.
  • one /wʌn/: số một.
  • two /tuː/: số hai.
  • three /θriː/: số ba.
  • four /fɔːr/: số bốn.
  • five /faɪv/: số năm.
  • six /sɪks/: số sáu.
  • seven /ˈsevn/: số bảy.
  • eight /eɪt/: số tám.
  • nine /naɪn/: số chín.
  • ten /ten/: số mười.

Từ vựng số đếm từ 11 đến 19:

  • eleven /ɪˈlevn/: số mười một.
  • twelve /twelv/: số mười hai.
  • thirteen /ˌθɜːrˈtiːn/: số mười ba.
  • fourteen /ˌfɔːrˈtiːn/: số mười bốn.
  • fifteen /ˌfɪfˈtiːn/: số mười lăm.
  • sixteen /ˌsɪksˈtiːn/: số mười sáu.
  • seventeen /ˌsevnˈtiːn/: số mười bảy.
  • eighteen /ˌeɪˈtiːn/: số mười tám.
  • nineteen /ˌnaɪnˈtiːn/: số mười chín.

Từ vựng số đếm từ 20 đến 100:

Để nhớ được cách đọc viết số đếm tiếng Anh từ 20 đến 100, các con chỉ cần nhớ thêm đuôi “ty” đằng sau các số hàng chục. Theo đó, ta có cách đọc chữ số hàng chục như sau:

  • 20: twenty.
  • 30: thirty.
  • 40: forty.
  • 50: fifty .

Tương tự, với các số có hàng đơn vị, con viết như sau:

  • 21: Twenty-one .
  • 22: Twenty-two.
  • 23: Twenty-three.
  • 24: Twenty-four.
  • 25: Twenty-five .
  • 33: thirty-three.
  • 56: fifty-six.
  • 99: ninety-nine.

Số đếm tiếng Anh và phiên âm từ 20 đến 100 cụ thể:

  • twenty /ˈtwenti/: số hai mươi.
  • twenty-one /ˈtwenti wʌn/: số hai mươi mốt.
  • Twenty-two /ˈtwenti tuː/: số hai mươi hai.
  • Twenty-three /ˈtwenti θriː/: số hai mươi ba.
  • Twenty-four /ˈtwenti fɔːr/: số hai mươi bốn.
  • Twenty-five /ˈtwenti faɪv/: số hai mươi lăm.
  • Twenty-six /ˈtwenti sɪks/: số hai mươi sáu.
  • Twenty-seven /ˈtwenti ˈsɛvən/: số hai mươi bảy.
  • Twenty-eight /ˈtwenti eɪt/: số hai mươi tám.
  • Twenty-nine /ˈtwenti naɪn/: số hai mươi chín.
  • Thirty /ˈθɜːrti/: số ba mươi.
  • Forty /ˈfɔːrti/: số bốn mươi.
  • fifty /ˈfɪfti/: số năm mươi.
  • sixty /ˈsɪksti/: số sáu mươi.
  • seventy /ˈsɛvənti/: số bảy mươi.
  • eighty /ˈeɪti/: số tám mươi.
  • ninety /ˈnaɪnti/: số chín mươi.
  • one hundred /wʌn ˈhʌndrəd/: số một trăm.

Link tham khảo : Từ vựng về số đếm tiếng Anh: bí kíp học nhanh, nhớ lâu 

1.2 Từ vựng tiếng Anh về số thứ tự (ordinal numbers)

Từ vựng tiếng Anh về số thứ tự (ordinal numbers)
Từ vựng tiếng Anh về số thứ tự (ordinal numbers)

Để chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, các con chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm ngoài các trường hợp sau:

 – Những số thứ tự kết thúc là số 1 (1st, 21st, 31st,…) được viết là first, twenty first, thirty first,… còn 11th được viết là eleventh.

 – Những số kết thúc là số 2 (2nd, 22nd, 32nd,…) được viết là second, twenty second, thirty second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth.

 – Những số kết thúc là số 3 (3rd, 23rd, 33rd,…) được viết là third, twenty third, thirty third,… còn 13th được viết là thirteenth.

 – Những số kết thúc là số 5 (5th, 25th, 35th,…) được viết là fifth, twenty fifth, thirty fifth,…

 – Những số kết thúc là số 9 (9th, 29th, 39th,…) được viết là ninth, twenty ninth, thirty ninth,… còn 19th được viết là nineteenth.

Số đếm tiếng Anh và phiên âm từ cụ thể:

  • first /fɜːrst/: thứ nhất.
  • second /ˈsekənd/: thứ hai.
  • third /θɜːrd/: thứ ba.
  • fourth /fɔːrθ/: thứ tư.
  • fifth /fɪfθ/: thứ năm.
  • sixth /sɪksθ/: thứ sáu.
  • seventh /ˈsevnθ/: thứ bảy.
  • eighth /eɪtθ/: thứ tám.
  • ninth /naɪnθ/: thứ chín.
  • tenth /tenθ/: thứ mười.
  • eleventh /ɪˈlevnθ/: thứ mười một.
  • twelfth /twelfθ/: thứ mười hai.
  • thirteenth /ˌθɜːrˈtiːnθ/: thứ mười ba.
  • fourteenth /ˌfɔːrˈtiːnθ/: thứ mười bốn.
  • fifteenth /ˌfɪfˈtiːnθ/: thứ mười lăm.
  • sixteenth /ˌsɪksˈtiːnθ/: thứ mười sáu.
  • seventeenth /ˌsevnˈtiːnθ/: thứ mười bảy.
  • eighteenth /ˌeɪˈtiːnθ/: thứ mười tám.
  • nineteenth /ˌnaɪnˈtiːnθ/: thứ mười chín.
  • twentieth /ˈtwentiəθ/: thứ hai mươi.
  • twenty-first /ˈtwenti fɜːrst/: thứ hai mươi mốt.
  • thirtieth /ˈθɜːrtiəθ/: thứ ba mươi.
  • fortieth /ˈfɔːrtiəθ/: thứ bốn mươi.
  • fiftieth /ˈfɪftiəθ/: thứ năm mươi.
  • sixtieth /ˈsɪkstiəθ/: thứ sáu mươi.
  • seventieth /ˈsɛvəntiəθ/: thứ bảy mươi.
  • eightieth /ˈeɪtiəθ/: thứ tám mươi.
  • ninetieth /ˈnaɪntiəθ/: thứ chín mươi.
  • hundredth /ˈhʌndrədθ/: thứ một trăm.

Link tham khảo : số thứ tự trong tiếng Anh: cách viết, cách dùng và bài tập vận dụng 

BMyC GIFT – KHÓA HỌC BỐ MẸ ĐỒNG HÀNH CÙNG CON

  • Đối tượng học viên: Bé 3 – 4 tuổi
  • Cách học: Hình thành thói quen tự học tiếng Anh mỗi ngày sẽ giúp con mở rộng vốn từ vựng, nắm chắc các mẫu câu phong phú và nâng cao khả năng nghe, đọc hiểu các câu chuyện đơn giản. Đồng thời, con bạn sẽ tự tin hơn khi thuyết trình các chủ đề cơ bản và phát triển kỹ năng lồng tiếng cho các đoạn phim ngắn, tạo nền tảng vững chắc cho việc sử dụng tiếng Anh trong thực tế.

Lộ trình BMyC Gift

2 Cách sử dụng số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh

2.1 Cách sử dụng số đếm

Cách sử dụng số đếm
Cách sử dụng số đếm

Số đếm trong tiếng Anh có thể được sử dụng trong nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào mục đích và ngữ cảnh. Dưới đây là một số cách sử dụng số đếm phổ biến nhất:

 – Để đếm số lượng, bạn có thể dùng số đếm kèm với danh từ đếm được.

Ví dụ:

  • I have two books. (Tôi có hai quyển sách.)
  • She bought three apples. (Cô ấy mua ba quả táo.)
  • There are twenty students in the class. (Có hai mươi học sinh trong lớp.)

 – Để chỉ thời gian, bạn có thể dùng số đếm kèm với các từ như hour (giờ), minute (phút), second (giây), day (ngày), week (tuần), month (tháng), year (năm), v.v.

Ví dụ:

  • It’s one o’clock. (Bây giờ là một giờ.)
  • The movie lasts for two hours and fifteen minutes. (Bộ phim kéo dài hai giờ mười lăm phút.)
  • He will come back in three days. (Anh ấy sẽ trở lại trong ba ngày.)

 – Để chỉ tiền tệ, bạn có thể dùng số đếm kèm với các đơn vị tiền tệ như VND, dollar, pound, euro, yen, v.v.

Ví dụ:

  • This shirt costs ten dollars. (Áo này giá mười đô la.)
  • She exchanged fifty pounds for sixty euros. (Cô ấy đổi năm mươi bảng Anh sang sáu mươi euro)

2.2 Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự trong tiếng Anh dùng để biểu đạt thứ hạng, ngày tháng hoặc về vị trí của một vật nào đó trong một dãy. Các con có thể sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh trong nhiều trường hợp khác nhau như:

 – Diễn tả vị trí, thứ hạng:

Ví dụ: You are the first one that I have called for help. (Bạn là người trước tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ.)

 – Diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà:

Ví dụ: I usually choose the stairs instead of the elevator although I live on the 10th floor. (Tôi thường sử dụng thang bộ thay vì thang máy, mặc dù tôi sống ở tận tầng 10)

 – Khi nói về các ngày trong tháng:

Ví dụ: My birthday is on the 1st of December. (Sinh nhật của tôi là vào ngày 1 tháng 12)

 – Miêu tả chu trình, trình tự:

Ví dụ: The first day of the exhibition is always crowded. (Ngày đầu tiên của triển lãm luôn luôn đông đúc.)

Trên đây là các kiến thức chi tiết về từ vựng chủ đề số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh. BMyC Hi vọng bài viết này sẽ giúp các con củng cố lại kiến thức về số đếm, số thứ tự và ứng dụng được vào giao tiếp hằng ngày nhé! Chúc các con học tập thật hiệu quả!

Đừng để con bạn bỏ lỡ cơ hội giỏi tiếng Anh từ sớm! Tham gia ngay Group Bố Mẹ Yêu Con để được tư vấn phương pháp học tiếng Anh online cho bé phù hợp và xây dựng lộ trình học hiệu quả, giúp con tự tin chinh phục tương lai!

Tham Gia Ngay

Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688