Bé 3,4 tuổi thường chưa thể nói được câu dài. Bố mẹ hãy tham khảo 300 mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho bé thật đơn giản và ngắn gọn này nhé.
Việc luyện tiếng Anh giao tiếp cho bé từ những câu nói ngắn gọn, đơn giản sẽ là tiền đề quan trọng để tạo phản xạ giao tiếp và giúp bé có thể nói được những câu dài hơn về sau.
Nội dung chính
I. Tổng hợp 300 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản cho bé 3-4 tuổi
-
Những câu giao tiếp tiếng Anh cơ bản cho bé 3-4 tuổi khi ở nhà
STT | Mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
1 | I get up.
I yawn. I’m sleepy. |
Tớ thức dậy.
Tớ ngáp. Tớ buồn ngủ. |
2 | I wash my face.
The water is cold. I can’t keep my eyes open. |
Tớ rửa mặt.
Nước rất lạnh. Tớ không thể mở mắt. |
3 | I drink some milk.
I like milk. I eat toast. |
Tớ uống một chút sữa.
Tớ thích sữa. Tớ ăn bánh mì nướng. |
4 | I wipe my mouth.
The toast and the milk are good. I’m full. |
Tớ lau miệng.
Bánh mì nướng và sữa rất ngon. Tớ no rồi. |
5 | I take off my pajamas.
I have finished my breakfast. What should I wear? |
Tớ cởi quần áo ngủ.
Tớ đã ăn sáng xong. Tớ nên mặc gì đây? |
6 | I put on my clothes.
I wear my underwear. I can’t see anything now. |
Tớ mặc quần áo.
Tớ mặc quần chíp. Lúc này tớ không thể nhìn thấy gì cả. |
7 | I put on my pink blouse.
I button up my blouse. This blouse has three buttons. |
Tớ mặc chiếc áo hồng.
Tớ cài cúc áo. Chiếc áo này có 3 cái cúc. |
8 | I put on my green skirt.
This is my favorite skirt. Do I look pretty? |
Tớ mặc chiếc váy xanh lá cây.
Đây là chiếc váy tớ thích. Trông tớ có xinh không? |
9 | I look at some pretty flowers.
They smell good. Mommy takes care of these flowers. |
Tớ ngắm một vài bông hoa đẹp.
Chúng rất thơm. Mẹ chăm sóc những bông hoa này. |
10 | I pour some miso-soup over rice.
Mommy doesn’t like me to do so. I spilled my miso soup. |
Tớ chan súp miso (canh tương) lên cơm.
Mẹ không thích tớ làm như vậy. Tớ làm súp tràn ra ngoài. |
11 | I walk.
I walk to school. I wear my green shoes. |
Tớ đi bộ.
Tớ đi bộ đến trường. Tớ đi đôi giày màu xanh lá. |
12 | I water the flowers.
The tulips are colorful. I use my watering can. |
Tớ tưới hoa.
Hoa tulip có nhiều màu sắc. Tớ dùng bình tưới hoa của mình. |
13 | I water the garden.
I fill my watering can. It’s hot today. |
Tớ tưới nước cho khu vườn.
Tớ đổ đầy nước vào bình tưới. Hôm nay trời nóng. |
14 | I eat ice-cream.
I’m hot. I’m sweating. |
Tớ ăn kem.
Tớ thấy nóng. Tớ đang đổ mồ hôi. |
15 | I turn on the water.
I run the water off. I look at the water running. |
Tớ mở nước.
Tớ cho nước chảy. Tớ nhìn nước chảy. |
16 | I turn off the water.
I save water. Water is important. |
Tớ khóa nước lại.
Tớ tiết kiệm nước. Nước rất quan trọng. |
17 | I put some soap in the washing machine.
I put in too much soap. I do the laundry. |
Tớ đổ một chút xà phòng vào máy giặt.
Tớ lỡ đổ quá nhiều xà phòng. Tớ giặt đồ. |
18 | I put some dirty clothes in the washing machine.
There are so many dirty clothes. I shouldn’t put too many clothes in the washing machine.. |
Tớ cho quần áo bẩn vào.
Có rất nhiều quần áo bẩn. Tớ không nên cho quá nhiều quần áo vào máy giặt. |
19 | I turn on the switch.
The washing machine starts working. It’s noisy. |
Tớ bật công tắc.
Máy giặt bắt đầu hoạt động. Nó rất ồn. |
20 | I wash the clothes with soap.
I wash some clothes by myself. I make soap bubbles. |
Tớ giặt quần áo với xà phòng.
Tớ tự giặt một ít quần áo. Tớ tạo bọt xà phòng. |
21 | I rinse the clothes.
They are getting clean. I have to wring the water out of them. |
Tớ giũ quần áo.
Quần áo sạch rồi. Tớ phải vắt nước khỏi quần áo. |
22 | I talk with Mommy.
I carry the washing basket. I help Mommy. |
Tớ nói chuyện với mẹ.
Tớ xách chiếc giỏ đựng quần áo. Tớ giúp đỡ mẹ. |
23 | I sit on the potty.
I put my hands on my knees. I want to poo-poo. |
Tớ ngồi trên cái bô.
Tớ đặt tay lên đầu gối. Tớ muốn đi ị. |
24 | I smooth clothes down.
It will remove the wrinkles. I’m standing on my tiptoes. |
Tớ kéo phẳng quần áo.
Nó sẽ làm các vết nhàu biến mất. Tớ đang đứng trên mũi chân của mình. |
25 | I hand a ladle to Mommy.
I help Mommy cook. We make lunch together. |
Tớ đưa cho mẹ một cái muỗng canh.
Tớ giúp mẹ nấu ăn. Hai mẹ con tớ cùng nhau nấu bữa trưa. |
26 | I make noodles.
I make the dough thinner. I use the rolling pin. |
Tớ nấu mì.
Tớ làm cho bột mỏng hơn. Tớ dùng cây lăn bột. |
27 | I leave the table.
I have finished setting the table. Lunch is ready. |
Tớ rời khỏi bàn.
Tớ đã sắp xếp bàn ăn xong. Bữa trưa đã sẵn sàng. |
28 | I have finished my bowl.
It’s very tasty. I like noodles. |
Tớ đã ăn xong phần của mình.
Nó rất ngon. Tớ thích ăn mì. |
29 | I take a nap.
My cat takes a nap, too. I put a blanket on my tummy. |
Tớ nghỉ trưa.
Mèo của tớ cũng nghỉ trưa. Tớ đắp chăn lên bụng của mình. |
30 | I go into my room.
I open the door. I have a soccer ball in my room. |
Tớ đi vào phòng mình.
Tớ mở cửa. Tớ có một quả bóng đá trong phòng của mình. |
31 | I change my shirt.
It’s a purple shirt with black stripes. I feel nice with the clean shirt. |
Tớ thay áo.
Đó là một chiếc áo tím kẻ sọc đen. Tớ cảm thấy dễ chịu với chiếc áo sạch sẽ. |
32 | I play with water.
There is a yacht and a ship in my bathtub. It’s fun to play with a water pistol. |
Tớ nghịch nước.
Có một chiếc thuyền và một chiếc tàu ở trong bồn tắm của tớ. Thật thú vị khi chơi với một khẩu súng nước. |
33 | I take off my shoes.
I don’t wear socks. I walk barefoot. |
Tớ cởi giày ra.
Tớ không đi tất. Tớ đi chân trần. |
34 | I color the apple red.
I color the banana yellow. I have many crayons. |
Tớ tô quả táo màu đỏ.
Tớ tô quả chuối màu vàng. Tớ có nhiều bút chì màu. |
35 | I prepare dinner.
The pot is on the stove. I wonder if I can cook well. |
Tớ chuẩn bị bữa tối.
Cái nồi đang ở trên bếp. Tớ tự hỏi rằng mình có thể nấu thật ngon không. |
36 | I make a house with blocks.
Those blocks are colorful. It’s easy to pile them up. |
Tớ làm một ngôi nhà bằng các khối xếp hình.
Những khối xếp hình đó có nhiều màu sắc. Xếp chúng lên nhau thật dễ dàng. |
37 | I play in the kitchen.
I put my doll on the chair. The dining table is covered with my favorite tablecloth. |
Tớ chơi trong nhà bếp.
Tớ đặt búp bê của mình trên ghế. Bàn ăn được trải cái khăn bàn yêu thích của tớ. |
38 | I put the peas into a jar.
It’s difficult to put them in it. I spilled some of them. |
Tớ cho đậu Hà Lan vào lọ.
Thật khó để cho chúng vào đó. Tớ đã làm đổ vài hạt. |
39 | I pick up some beans.
I wonder how many peas there are. I have to crawl under the table. |
Tớ hái một ít đậu.
Tớ tự hỏi rằng có bao nhiêu hạt đậu. Tớ phải bò xuống gầm bàn. |
40 | I sweep the floor.
It’s so dusty. I clean it every day. |
Tớ quét sàn nhà.
Nó rất bụi. Tớ lau dọn nó mỗi ngày. |
41 | I hold the dustpan.
I put the trash in the dustbin. The room is clean now. |
Tớ cầm cái xẻng hót rác.
Tớ bỏ rác vào thùng. Căn phòng giờ đã sạch sẽ rồi. |
42 | I open the window.
It’s sunny today. The flowers look fresh. |
Tớ mở cửa sổ.
Hôm nay trời nắng. Những bông hoa nhìn rất tươi tắn. |
43 | I look out the window.
I’m waiting for my friend to come. I wonder where she’s going now. |
Tớ nhìn ngoài cửa sổ.
Tớ đang đợi bạn đến. Tớ tự hỏi rằng không biết bạn ấy đang đi đến đâu rồi. |
44 | I light a match.
The match is burning. It’s hot. |
Tớ thắp một que diêm.
Que diêm đang cháy. Trời rất nóng. |
45 | I put a candle down.
I hold it with my right hand. I squat down. |
Tớ đặt một ngọn nến xuống.
Tớ cầm nó bằng tay phải. Tớ ngồi xổm xuống. |
46 | I put trash into the trash can.
Don’t litter the room. It has already had some trash. |
Tớ bỏ rác vào thùng.
Đừng xả rác trong phòng nhé. Nó đã có một ít rác rồi. |
47 | I play ring toss.
I throw the blue ring. I threw the red one successfully. |
Tớ chơi ném vòng.
Tớ ném chiếc vòng màu xanh. Tớ đã ném chiếc vòng đỏ thành công. |
48 | I take a bath.
I’m wee-weeing. I rub my eyes. |
Tớ đi tắm.
Tớ đang đi tè. Tớ dụi mắt. |
49 | I take my pants down.
I bend down. I put my pants on the floor. |
Tớ cởi quần.
Tớ cúi xuống. Tớ đặt chiếc quần của mình lên sàn nhà. |
50 | I sleep in my bed.
My quilt is a yellow one with green dots. I’m Superman in my dream. |
Tớ ngủ trên giường của mình.
Chăn của tớ là chiếc màu vàng có chấm xanh. Tớ là siêu nhân trong giấc mơ. |
-
Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho bé 3-4 tuổi khi hoạt động ngoài trời
STT | Mẫu câu tiếng Anh | Dịch nghĩa |
1 | I swim in the ocean.
I wear my swimsuit and bathing cap. I can swim very well. |
Tớ bơi ở biển.
Tớ mặc bộ đồ bơi và mũ tắm. Tớ có thể bơi rất tốt. |
2 | I go for a walk.
I feel happy. I like going out. |
Tớ đi dạo.
Tớ cảm thấy vui. Tớ thích đi ra ngoài. |
3 | I go to the park.
It’s my favorite place. The gate is made of stone. |
Tớ đi đến công viên.
Đó là địa điểm yêu thích của tớ. Cổng được làm bằng đá. |
4 | I look for food.
I open my bag. I have some sweets. |
Tớ tìm đồ ăn.
Tớ mở túi của mình ra. Tớ có vài viên kẹo. |
5 | I slide down the slide.
The slide is in the shape of an elephant. It’s a lot of fun. |
Tớ chơi cầu trượt.
Chiếc cầu trượt có hình con voi. Thật là nhiều niềm vui. |
6 | I see yellow flowers.
They are yellow tulips. I count them. |
Tớ nhìn thấy những bông hoa
màu vàng. Chúng là những bông hoa tulip màu vàng. Tớ đếm chúng. |
7 | I pick flowers.
I want to give them to Mommy. Mommy will be glad. |
Tớ hái hoa.
Tớ muốn tặng hoa cho mẹ. Mẹ sẽ rất vui. |
8 | I hold Mommy’s hand.
Her hand is warm. We go shopping. |
Tớ cầm tay mẹ.
Tay mẹ rất ấm. Tớ và mẹ đi mua sắm. |
9 | I hurt my knee.
I tripped over a stone. It hurts a lot. |
Tớ làm đau đầu gối.
Tớ vấp phải một hòn đá. Nó rất đau. |
10 | I’m going to see my friend.
He lives in the next town. What shall we play today? |
Tớ đi gặp bạn của tớ.
Cậu ấy sống ở thị trấn ngay cạnh. Hôm nay chúng tớ sẽ chơi gì đây? |
11 | I forgot my wallet.
I have to go back soon. I can’t take a bus without money. |
Tớ quên ví mất rồi.
Tớ phải quay lại sớm. Tớ không thể bắt xe buýt mà không có tiền được. |
12 | I lock the door.
I insert the key in the lock. Don’t forget to lock the door before you go out. |
Tớ khóa cửa.
Tớ cho chìa khóa vào ổ khóa. Đừng quên khóa cửa trước khi bạn ra ngoài nhé. |
13 | I put coins into the ticket
machine. I know how to get the ticket. There are always many people in a station. |
Tớ cho đồng xu vào máy bán vé.
Tớ biết cách làm thế nào để lấy vé. Luôn luôn có rất nhiều người ở nhà ga (trạm). |
14 | I push the button.
Then, the ticket comes out of the machine. I only have to pay half price. |
Tớ ấn nút.
Sau đó tấm vé sẽ ra khỏi chiếc máy. Tớ chỉ phải trả một nửa giá tiền thôi. |
15 | I put the ticket in my pocket.
I must remember where I put it. My ticket is punched. |
Tớ cho vé vào túi quần.
Tớ phải nhớ nơi tớ để vé. Vé của tớ đã được đục lỗ. |
16 | I run around on the train.
Nobody sits here. Wow, it’s a lot of fun. |
Tớ chạy vòng quanh trên tàu hỏa.
Không có ai ngồi ở đây cả. Ồ, thật nhiều điều thú vị. |
17 | I get off the train.
I jump onto the platform. The train is going to pull out. |
Tớ ra khỏi tàu.
Tớ nhảy lên sân ga. Tàu chuẩn bị rời ga. |
18 | I give my ticket to the station ticket collector.
He wears a blue uniform. I want to become a station employee too. |
Tớ đưa vé cho nhân viên soát vé của nhà ga.
Chú ấy mặc đồng phục màu xanh. Tớ cũng muốn trở thành nhân viên nhà ga. |
19 | I share my toy with Yukio.
We should be kind to our friends. He is glad. |
Tớ chia sẻ đồ chơi với Yukio.
Chúng ta nên tử tế với bạn bè. Cậu ấy rất vui. |
20 | I go shopping.
I get to the shop. I can see a lot of fruits. |
Tớ đi mua sắm.
Tớ đến cửa hàng. Tớ nhìn thấy rất nhiều hoa quả. |
21 | I hold a basket.
It’s very big. I must carry it with both hands. |
Tớ cầm một chiếc giỏ.
Nó rất to. Tớ phải xách nó bằng cả hai tay. |
22 | I buy some bananas.
I like bananas. I choose ripe ones. |
Tớ mua vài quả chuối.
Tớ thích chuối. Tớ chọn những quả đã chín. |
23 | I read the name of the vegetable / tuber.
It is “carrot”. Can you name the fruit? |
Tớ đọc tên của loại rau / củ.
Đó là cà rốt. Bạn có thể kể tên một loại quả không? |
24 | I eat ice-cream in the coffee shop.
Mommy drinks cream soda. We have a great time together. |
Tớ ăn kem trong quán cà phê.
Mẹ uống soda kem. Tớ và mẹ có khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau. |
25 | I honk the horn.
It makes a big noise. I sit in the driver’s seat. |
Tớ bấm còi.
Nó tạo ra tiếng ồn rất lớn. Tớ ngồi vào ghế lái xe. |
26 | I run very fast.
I want to win the race. I tie the red band around my head. |
Tớ chạy rất nhanh.
Tớ muốn thắng cuộc đua này. Tớ đeo một chiếc băng đỏ quanh đầu. |
27 | I throw a ball.
I try to throw it far. It’s fun to play outside. |
Tớ ném bóng.
Tớ cố gắng ném nó thật xa. Chơi ở ngoài thật vui. |
28 | I dig in the garden.
I use a shovel. I stretch out my legs. |
Tớ đào hố ở trong vườn.
Tớ dùng một cái xẻng. Tớ dạng chân ra. |
29 | I walk fast.
I swing my arms. Walking is good for my health. |
Tớ đi bộ rất nhanh.
Tớ vung vẩy tay. Đi bộ tốt cho sức khỏe của tớ. |
30 | I walk slowly.
I feel like a turtle. It will take more time to get to the place. |
Tớ đi bộ chậm.
Tớ thấy mình giống như một con rùa vậy. Sẽ tốn thời gian hơn để đến nơi. |
31 | I pull weeds.
It’s a hard work. There are a lot of weeds in my garden. |
Tớ nhổ cỏ.
Đó là một công việc nặng nhọc. Có rất nhiều cỏ ở trong vườn. |
32 | I pick baby corn.
The bowl is almost full The stalks grow high. |
Tớ hái ngô non.
Cái bát gần đầy rồi. Thân cây mọc cao. |
33 | I carry my schoolbag.
It’s new. I think it suits me. |
Tớ mang theo cặp sách.
Nó là cặp sách mới. Tớ nghĩ nó rất hợp với tớ. |
34 | Today, I forgot to gargle.
I always gargle before I go out. It prevents catching a cold. |
Tớ quên súc họng.
Tớ luôn luôn súc họng khi đi ra ngoài. Nó ngăn ngừa bị cảm lạnh. |
35 | I see a doctor.
I have a sore throat. He checks my throat. |
Tớ gặp bác sĩ.
Tớ bị viêm họng. Bác ấy kiểm tra họng của tớ. |
36 | I get a shot.
I roll up my left sleeve. The shot is very painful. |
Tớ bị tiêm.
Tớ vén tay áo bên trái lên. Tiêm rất đau. |
37 | I stand in line.
I wait for my turn. Whose turn is it? |
Tớ đứng trong hàng.
Tớ đợi đến lượt mình. Đến lượt ai rồi nhỉ? |
38 | I go to the zoo.
I go through the gate. I can see various animals at the zoo. |
Tớ đi đến sở thú.
Tớ đi qua cổng. Tớ có thể thấy rất nhiều con vật khác nhau trong sở thú. |
39 | I hang the washing out.
I’m standing on the stool. I put clothespins on the clothes. |
Tớ phơi quần áo.
Tớ đứng trên chiếc ghế đẩu. Tớ kẹp những chiếc ghim vào quần áo. |
40 | I don’t eat butter.
I eat a fried egg and two sausages. I also drink some milk. |
Tớ không ăn bơ.
Tớ ăn một quả trứng rán và hai cái xúc xích. Tớ cũng uống một chút sữa nữa. |
41 | I watch out for cars.
I hold a yellow flag in my left hand. I look both ways very carefully. |
Tớ chú ý những chiếc xe hơi.
Tớ cầm một lá cờ màu vàng ở tay trái. Tớ nhìn cẩn thận cả hai bên đường. |
42 | I bite my friend.
My friend looks very surprised. Sometimes we fight with each other. |
Tớ cắn bạn tớ.
Bạn tớ có vẻ rất sửng sốt. Đôi khi chúng tớ còn đánh nhau. |
43 | I hold his hand.
I like him. We’re good friends. |
Tớ cầm tay cậu ấy.
Tớ quý cậu ấy. Chúng tớ là bạn tốt của nhau. |
44 | I show him my goldfish.
It’s red. The goldfish swims slowly. |
Tớ cho cậu ấy xem con cá vàng.
Nó màu đỏ. Con cá vàng bơi chầm chậm. |
45 | I ride my bicycle.
I can ride it very well. Cool air is so pleasant. |
Tớ đi xe đạp.
Tớ có thể đi xe đạp rất tốt. Không khí mát mẻ thật dễ chịu. |
46 | I take a picture.
My dog poses for a picture. He wears a red tie. |
Tớ chụp một bức ảnh.
Con chó của tớ tạo dáng. Nó đeo một cái nơ đỏ. |
47 | I play ring toss.
I throw the blue ring. I throw the red ring successfully. |
Tớ chơi ném vòng.
Tớ ném cái vòng màu xanh. Tớ ném trúng cái vòng màu đỏ. |
48 | I look for things.
I open my bag. I brought some sweets. |
Tớ tìm đồ.
Tớ mở túi của mình ra. Tớ đã mang theo vài viên kẹo. |
49 | I drink some milk.
I like milk. I eat toast. |
Tớ uống một chút sữa.
Tớ thích sữa. Tớ ăn bánh mì nướng. |
50 | I spilled some milk.
My elbow hit the cup. I made a mess again. |
Tớ làm đổ một ít sữa ra ngoài.
Khuỷu tay của tớ chạm phải cái cốc. Tớ lại làm mọi thứ bừa bãi rồi. |
>>>100+ từ vựng & mẫu câu giao tiếp nói về bữa sáng tiếng Anh: Tìm hiểu thêm>>>
II. Cách tạo môi trường thực hành mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho bé từ phụ huynh BMyC
Dưới đây là một số cách tạo môi trường giao tiếp tiếng Anh cho bé mà các bố mẹ có thể áp dụng:
Thứ nhất, tương tác tại nhà cùng bố mẹ.
Đây là cách đơn giản nhất để cả gia đình vừa luyện tập giao tiếp vừa thêm gắn kết với nhau. Ban đầu, tốc độ nói có thể chậm nhưng sẽ cải thiện theo thời gian. Bên cạnh đó, có tương tác, nói tiếng Anh thường xuyên thì bố mẹ và con mới nhận ra những mặt hạn chế của mình để có kế hoạch bồi dưỡng kiến thức.
Bố mẹ hãy tham khảo video tương tác thực tế của hai mẹ con bé Minh An để có thêm kinh nghiệm áp dụng cho gia đình mình nhé.
Tương tác tiếng Anh cùng hai mẹ con Minh An (2017).
Thứ hai, “rủ rê” hàng xóm cùng chơi, cùng học.
Cách này mang lại hiệu quả rất cao vì các con vừa có bạn bè luyện tập giao tiếp mà các bố mẹ có thể hỗ trợ nhau trông con. Nhiệm vụ của bố mẹ là gợi ý chủ đề cho các con và đặt câu hỏi để các con nói ra suy nghĩ của mình.
Thứ ba, Zoom cùng hội nhóm tiếng Anh BMyC.
Khi tự học tiếng Anh tại nhà theo lộ trình của BMyC, các bé sẽ được tham gia ESC (English Speaking Club), một cộng đồng luyện giao tiếp tiếng Anh hàng tuần theo chủ đề.
Trải nghiệm thực tế lớp zoom ESC (English Speaking Club).
Bên cạnh đó, bố mẹ cũng có thể tìm và kết bạn với các bố mẹ khác trong group BMyC mà con của họ cũng đang ở trình độ tương đương để giao lưu tiếng Anh hàng tuần.
Thứ tư, nói chuyện với người nước ngoài ở công viên, trung tâm thương mại, điểm du lịch…
Đừng ngại ngần vì có rất nhiều người nước ngoài sẵn sàng giúp đỡ khi thấy một em bé đáng yêu và ham học hỏi. Nếu bé chưa đủ tự tin, bố mẹ hãy giúp con bắt chuyện. Khi con đã cởi mở với cuộc trò chuyện, bố mẹ có thể dần dần rút lui.
Học viên BMyC – Bé Họa Mi (2016) trò chuyện với người nước ngoài.
Thứ năm, tham gia các CLB tiếng Anh theo khu vực sinh sống.
Bố mẹ hãy động viên trẻ mạnh dạn tham gia các hoạt động trong CLB tiếng Anh ở khu vực để con thêm mạnh dạn, tự tin. Nếu khu vực của bố mẹ chưa có CLB tiếng Anh, hãy thử đề xuất với các gia đình xung quanh, biết đâu dự án nhỏ này lại giúp ích cho con mình và cả cộng đồng.
Phụ huynh Thu Hiền của group BMyC cũng chia sẻ thêm về cách kết nối tạo môi trường tiếng Anh offline cho con như sau:
“Mình vào group BMyC tìm những bài đăng ở trong nhóm xem có bé nào gần khu vực nhà mình không và xin tham gia cùng.
Quan trọng vẫn là bố mẹ. Bố mẹ là người xông xáo kết nối với các con, không kỳ vọng là con sẽ nói với nhau bằng tiếng Anh, chỉ cần các con chơi với nhau như vậy đã là thành công rồi.
Hãy đặt mục tiêu, offline con phải vui và các thành viên trong nhóm cần có chung mục đích. Sau mỗi buổi gặp, các bố mẹ có thể cùng nhau thảo luận lại những điểm được và chưa được để cùng nhau rút kinh nghiệm.”
Bên cạnh đó, về hoạt động English Speaking Club, chị Thu Hiền cũng nêu quan điểm:
“Mình thấy có rất nhiều bố mẹ cho con tham gia ESC chỉ được một, hai buổi đầu sau đó không tham gia nữa. Như vậy là coi như bạn đang đánh mất cơ hội của con.
Khi con vào môi trường mới nói toàn tiếng Anh, có thể con chưa thích nghi kịp, con cảm thấy bạn Host này không xinh, không thú vị, nói tiếng Anh nhanh quá con không hiểu gì… Nếu vì vậy mà bố mẹ làm theo ý của con, không cho con tham gia nữa thì con khó có thể bật nói xuất sắc được. Các bố mẹ hãy kiên trì đi cùng con, tận dụng tất cả những gì có sẵn của BMyC.”
Trên đây là bảng tổng hợp 300 mẫu câu giao tiếp tiếng Anh với bé 3,4 tuổi ở mức độ cơ bản với các chủ đề hàng ngày. Hi vọng rằng bố mẹ sẽ áp dụng thường xuyên với bé nhà mình để tập cho con có phản xạ giao tiếp.
Bên cạnh đó, nếu bố mẹ muốn con được học bài bản để có thể song ngữ thành công sau 1,2 năm và có khả năng sử dụng tiếng Anh để tự tìm hiểu kiến thức, hãy liên hệ ngay BMyC để biết chi tiết về lộ trình học tiếng Anh dành cho bé 3,4 tuổi nhé.
Xem thêm:
Bài viết chia sẻ rất đầy đủ về các mẫu câu thông dụng cho bé 3-4 tuổi. Cảm ơn admin.