Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ và cách học hiệu quả cho học sinh tiểu học

Trong quá trình học tiếng Anh, một trong những “nỗi ám ảnh” lớn nhất của học sinh chính là bảng động từ bất quy tắc. Không giống như các động từ có quy tắc chỉ cần thêm “-ed” ở thì quá khứ, động từ bất quy tắc lại thay đổi hoàn toàn, khiến nhiều bé dễ nhầm lẫn và nhanh quên.

Thực tế, để giỏi tiếng Anh, con không cần phải học thuộc hàng trăm động từ trong một ngày. Quan trọng là con biết học theo nhóm, theo cách dễ nhớ, và đặc biệt là có sự đồng hành của bố mẹ.

Trong bài viết này, BMyC sẽ chia sẻ đến phụ huynh và học sinh Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ và cách học hiệu quả cho học sinh tiểu học, giúp việc học trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn nhé

Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ và cách học hiệu quả cho học sinh tiểu học
Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ và cách học hiệu quả cho học sinh tiểu học

1. Động từ bất quy tắc là gì?

Động từ bất quy tắc là gì?
Động từ bất quy tắc là gì?

Trong tiếng Anh, đa số động từ khi chia ở thì quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3) chỉ cần thêm -ed. Tuy nhiên, có một nhóm động từ không tuân theo quy tắc này, gọi là động từ bất quy tắc (Irregular Verbs).

Ví dụ:

  • Động từ thường: play → played → played
  • Động từ bất quy tắc: go → went → gone

Vì không có quy tắc chung, học sinh cần học thuộc bảng động từ bất quy tắc để sử dụng chính xác trong giao tiếp và viết văn.

🧒 Bạn muốn con thành thạo tiếng Anh trước 8 tuổi?

Dù con của bạn đang ở giai đoạn nào trong độ tuổi dưới 8, giúp con học tiếng Anh sớm là hoàn toàn cần thiết và đúng đắn.

Hãy để BMyC đồng hành cùng bạn với lộ trình học cá nhân hóa, giúp con phát triển toàn diện các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc như một người bản ngữ.

📋 Đăng ký nhận tư vấn & tài liệu học thử miễn phí

2. Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất năm 2025

Động từ bất quy tắc luôn là “thử thách” với nhiều học sinh bởi chúng không tuân theo quy tắc thêm -ed thông thường. Việc ghi nhớ và sử dụng đúng giúp con tự tin hơn trong giao tiếp cũng như làm tốt các bài tập ngữ pháp. Để đồng hành cùng phụ huynh, BMyC đã tổng hợp bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất 2025 kèm file PDF, bố mẹ có thể dễ dàng tải về và in ra cho con học mỗi ngày: TẢI TẠI ĐÂY.

Động từ

nguyên mẫu

 (V1)

Thể quá khứ 

(V2)

Quá khứ phân từ 

(v3)

Nghĩa của động từ
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
bid bid bid trả giá
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị, ở
bear bore borne mang, chịu đựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
come came come đến, đi đến
cost cost cost có giá là
cut cut cut cắn, chặt
deal dealt dealt giao thiệp
dig dug dug dào
dive dove/ dived dived lặn, lao xuống
bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
buy bought bought mua
cast cast cast ném, tung
catch caught caught bắt, chụp
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
pay paid paid trả (tiền)
prove proved proven/proved chứng minh (tỏ)
put put put đặt; để
draw drew drawn vẽ, kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã, rơi
feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy, thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay
forbear forbore forborne nhịn
forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
foretell foretold foretold đoán trước
forget forgot forgotten quên
forgive forgave forgiven tha thứ
forsake forsook forsaken ruồng bỏ
freeze froze frozen (làm) đông lại
get got got/ gotten có được
give gave given cho
go went gone đi
grind ground ground nghiền, xay
grow grew grown mọc, trồng
hang hung hung móc lên, treo lên
hear heard heard nghe
heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
hide hid hidden giấu, trốn, nấp
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
inlay inlaid inlaid cẩn, khảm
input input input đưa vào (máy điện toán)
inset inset inset dát, ghép
keep kept kept giữ
kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted knit/ knitted đan
know knew known biết, quen biết
lay laid laid đặt, để
lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết
leave left left ra đi, để lại
lend lent lent cho mượn (vay)
let let let cho phép, để cho
lie lay lain nằm
light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
lose lost lost làm mất, mất
make made made chế tạo, sản xuất
mean meant meant có nghĩa là
meet met met gặp mặt
mislay mislaid mislaid để lạc mất
misread misread misread đọc sai
misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
outbid outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid outdone làm giỏi hơn
outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
output output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt giá
overcome overcame overcome khắc phục
overeat overate overeaten ăn quá nhiều
overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
overhear overheard overheard nghe trộm
overlay overlaid overlaid phủ lên
overpay overpaid overpaid trả quá tiền
overrun overran overrun tràn ngập
oversee oversaw overseen trông nom
overshoot overshot overshot đi quá đích
oversleep overslept overslept ngủ quên
overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
overthrow overthrew overthrown lật đổ
read / riːd / read  /red / read / red  / đọc
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
redo redid redone làm lại
remake remade remade làm lại; chế tạo lại
rend rent rent toạc ra; xé
repay repaid repaid hoàn tiền lại
resell resold resold bán lại
rewrite rewrote rewritten viết lại
rid rid rid giải thoát
ride rode ridden cưỡi
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy; mọc
run ran run chạy
saw sawed sawn cưa
say said said nói
see saw seen nhìn thấy
seek sought sought tìm kiếm
sell sold sold bán
send sent sent gửi
sew sewed sewn/sewed may
shed shed shed rơi; rụng
shine shone shone chiếu sáng
shoot shot shot bắn
show showed shown/ showed cho xem
shrink shrank shrunk co rút
shut shut shut đóng lại
sing sang sung ca hát
sink sank sunk chìm; lặn
sit sat sat ngồi
slay slew slain sát hại; giết hại
sleep slept slept ngủ
slide slid slid trượt; lướt
sling slung slung ném mạnh
slink slunk slunk lẻn đi
smell smelt smelt ngửi
smite smote smitten đập mạnh
sow sowed sown/ sewed gieo; rải
speak spoke spoken nói
speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt
spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần
spend spent spent tiêu sài
spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn; đổ ra
spin spun/ span spun quay sợi
spit spat spat khạc nhổ
spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng
spread spread spread lan truyền
spring sprang sprung nhảy
stand stood stood đứng
steal stole stolen đánh cắp
stick stuck stuck ghim vào; đính
sting stung stung châm ; chích; đốt
strew strewed strewn/ strewed rắc , rải
stride strode stridden bước sải
strike struck struck đánh đập
string strung strung gắn dây vào
strive strove striven cố sức
swear swore sworn tuyên thệ
sweep swept swept quét
swell swelled swollen/ swelled phồng; sưng
swim swam swum bơi lội
swing swung swung đong đưa
take took taken cầm ; lấy
teach taught taught dạy ; giảng dạy
tear tore torn xé; rách
tell told told kể ; bảo
think thought thought suy nghĩ
throw threw thrown ném ; liệng
thrust thrust thrust thọc ;nhấn
tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp
unbend unbent unbent làm thẳng lại
undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
undergo underwent undergone kinh qua
underlie underlay underlain nằm dưới
undersell undersold undersold bán rẻ hơn
understand understood understood hiểu
undertake undertook undertaken đảm nhận
underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
undo undid undone tháo ra
unwind unwound unwound tháo ra
uphold upheld upheld ủng hộ
upset upset upset đánh đổ; lật đổ
wake woke/ waked woken/ waked thức giấc
waylay waylaid waylaid mai phục
wear wore worn mặc
wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn
weep wept wept khóc
wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
win won won thắng ; chiến thắng
wind wound wound quấn
withdraw withdrew withdrawn rút lui
withhold withheld withheld từ khước
withstand withstood withstood cầm cự
wring wrung wrung vặn ; siết chặt
write wrote written viết

>>> Tham khảo thêm nguồn Wikipedia

Bố mẹ đừng lo lắng nếu con còn nhầm lẫn hay chưa thuộc ngay các động từ bất quy tắc. Điều quan trọng hơn là con cảm thấy việc học tiếng Anh thú vị và nhẹ nhàng, từng ngày một tiến bộ. Khi bố mẹ cùng con ôn tập, biến mỗi buổi học thành một trò chơi hay một thử thách nhỏ, con sẽ hứng thú và ghi nhớ tự nhiên hơn. BMyC luôn tin rằng, sự đồng hành và khích lệ của bố mẹ chính là “chìa khóa vàng” giúp con chinh phục bảng động từ bất quy tắc và xây nền tảng vững chắc cho hành trình học tiếng Anh lâu dài.

3. Nhóm động từ bất quy tắc dễ học

Để con không bị “ngợp” khi học động từ bất quy tắc, BMyC chia chúng thành các nhóm nhỏ có logic. Cách học này giúp con ghi nhớ nhanh hơn, bớt khô khan và tránh học thuộc lòng máy móc.

Nhóm Đặc điểm Ví dụ minh họa Mẹo ghi nhớ
 Nhóm 1: Không thay đổi V1 = V2 = V3 cut – cut – cut

put – put – put

set – set – set

Chỉ cần nhớ 1 từ, cực dễ
 Nhóm 2: V2 và V3 giống nhau V1 ≠ V2 = V3 keep – kept – kept

build – built – built

send – sent – sent

Nhớ sự lặp lại, ít nhầm lẫn
 Nhóm 3: Thay đổi hoàn toàn V1 ≠ V2 ≠ V3 go – went – gone

see – saw – seen

take – took – taken

Học qua trò chơi, flashcard, câu chuyện ngắn

4. Mẹo ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc

 

Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh thường khiến nhiều học sinh cảm thấy “khó nhằn” vì không theo quy tắc chung. Tuy nhiên, nếu biết cách học thông minh, trẻ sẽ ghi nhớ dễ dàng và còn hứng thú hơn trong quá trình học. Dưới đây là một số mẹo đơn giản mà hiệu quả mà BMyC gợi ý:

4.1. Chia nhóm theo quy luật

Thay vì học thuộc lòng toàn bộ bảng dài hàng trăm động từ, bố mẹ hãy giúp con chia động từ thành từng nhóm có quy luật giống nhau. Ví dụ:

  • Nhóm giữ nguyên dạng: put – put – put, cut – cut – cut
  • Nhóm thay đổi giống nhau: sing – sang – sung, drink – drank – drunk
  • Nhóm bất quy tắc hoàn toàn: go – went – gone, eat – ate – eaten

Cách này giúp con nhận diện nhanh hơn và giảm áp lực khi phải nhớ quá nhiều.

4.2. Học qua hình ảnh và câu chuyện

Trẻ nhỏ thường ghi nhớ tốt thông tin thông qua trực quan sinh động. Bố mẹ có thể:

  • Vẽ tranh minh hoạ cho từng động từ.
  • Tạo một câu chuyện ngắn trong đó có chứa nhiều động từ bất quy tắc.

Ví dụ: “Yesterday, I went to the park, I saw my friend, and we ate ice cream.” → Khi đặt động từ vào tình huống, trẻ sẽ nhớ nhanh hơn.

4.3. Sử dụng bài hát và trò chơi

Các bài hát vui nhộn về động từ bất quy tắc hay trò chơi “đố vui nhanh” sẽ giúp con vừa học vừa chơi, giảm căng thẳng. Bố mẹ có thể tìm trên YouTube hoặc tạo flashcard để con bốc thăm và đọc lại.

4.4. Ôn tập lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition)

Trí nhớ của trẻ thường nhanh quên nếu không được củng cố. Vì vậy, hãy áp dụng phương pháp ôn tập cách ngày: hôm nay học 5 động từ, ngày mai nhắc lại, sau đó 3 ngày ôn tiếp. Điều này giúp con ghi nhớ lâu dài hơn so với học dồn.

4.5. Kết hợp vận động và hành động

Khi học, bố mẹ có thể khuyến khích con diễn tả bằng hành động. Ví dụ, khi học từ “run – ran – run”, cả bố mẹ và con cùng chạy tại chỗ và đọc to. Sự kết hợp giữa vận động và ngôn ngữ giúp não bộ ghi nhớ sâu hơn.

BMyC gợi ý thêm một vài trò chơi – hoạt động vui học để bố mẹ có thể áp dụng ngay tại nhà, giúp con nhớ động từ bất quy tắc dễ dàng hơn nhé.

Hoạt động vui học động từ bất quy tắc:

Trò chơi / Hoạt động Cách chơi Ví dụ minh hoạ Lợi ích cho con
 🃏 Flashcard Game Mặt trước V1, mặt sau V2/V3. Bố mẹ giơ V1, con đoán nhanh V2/V3 Ví dụ: “go → ?” → con trả lời “went, gone”. – Ghi nhớ nhanh.

– Học mọi lúc, mọi nơi.

– Tạo hứng thú thi đua.

 🎶 Học qua bài hát Nghe và hát theo bài hát về irregular verbs . Sau đó lặp đi lặp lại nhiều lần. Ví dụ: Irregular Verbs Song trên YouTube – Nhớ lâu nhờ giai điệu.

– Không áp lực học thuộc.

– Vừa học vừa thư giãn.

 🎯 Bingo động từ Bảng Bingo (5×5 ô). Mỗi ô là V1. Bố mẹ đọc V2/V3, con tìm đúng ô V2 “went” → con gạch ô “go”. – Tăng phản xạ nhanh.

– Vui hơn khi chơi nhóm.

– Giúp học theo cách “chơi mà học”.

 📖 Kể chuyện bằng động từ Chọn 5–7 động từ bất quy tắc, sáng tạo câu chuyện. “Yesterday I went to the park, I saw a dog…” – Học trong ngữ cảnh.

– Rèn kỹ năng kể chuyện.

– Sử dụng từ vựng tự nhiên.

5. Những lỗi sai thường gặp khi học động từ bất quy tắc

Những lỗi sai thường gặp khi học động từ bất quy tắc
Những lỗi sai thường gặp khi học động từ bất quy tắc

Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều học sinh tiểu học thường mắc những lỗi sai phổ biến khiến việc ghi nhớ động từ bất quy tắc trở nên khó khăn và nhanh quên. Bố mẹ cần lưu ý để kịp thời hỗ trợ con nhé.

5.1. Học thuộc lòng máy móc

Nhiều bé cố gắng “nhồi nhét” hàng chục động từ trong một buổi mà không hiểu cách dùng. Điều này dễ dẫn đến tình trạng nhớ trước – quên sau, tạo cảm giác chán nản.

Cách khắc phục: Chia nhỏ lượng từ vựng, học theo nhóm có quy luật (V1 = V2 = V3; V1 ≠ V2 = V3; thay đổi hoàn toàn), kết hợp ví dụ thực tế để con hiểu và nhớ lâu.

5.2. Không ôn tập lại thường xuyên

Trẻ thường học xong rồi bỏ qua, dẫn đến nhanh quên vì trí nhớ ngắn hạn không được củng cố.

Cách khắc phục: Áp dụng phương pháp Spaced Repetition – lặp lại theo chu kỳ (học hôm nay, nhắc lại ngày mai, ôn lại sau 3 ngày, 1 tuần…).

5.3. Học rời rạc, thiếu ngữ cảnh

Khi chỉ học danh sách động từ rời rạc, con sẽ khó nhớ được cách dùng trong câu.

Cách khắc phục: Cho con thực hành đặt câu, kể chuyện ngắn, hoặc liên kết động từ với tình huống đời sống hằng ngày. Ví dụ: “Yesterday we went to the park and ate ice cream.”

5.4. Phụ thuộc hoàn toàn vào việc tra bảng

Một số học sinh khi gặp động từ bất quy tắc chỉ tra bảng thay vì cố gắng tự nhớ, lâu dần sẽ tạo thói quen ỷ lại.

Cách khắc phục: Khuyến khích con thử nhớ lại trước, sau đó mới đối chiếu với bảng để kiểm tra.

5.5. Thiếu sự đồng hành từ bố mẹ

Khi con phải học một mình, việc ghi nhớ động từ bất quy tắc dễ trở nên nhàm chán.

Cách khắc phục: Bố mẹ hãy cùng chơi flashcard, Bingo, hoặc đặt thử thách “Ai nhớ nhanh hơn?” để con có động lực và sự hứng thú khi học.

6. Bài tập vận dụng với động từ bất quy tắc (kèm đáp án)

Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc

Hoàn thành các câu sau với Past Simple hoặc Past Participle.

  1. Yesterday, she ___ (go) to school by bike.
  2. We have ___ (eat) all the cakes.
  3. They ___ (see) a rainbow last Sunday.
  4. My father has never ___ (be) to London.
  5. I ___ (write) a letter to my best friend yesterday.

Đáp án:

  1. went
  2. eaten
  3. saw
  4. been
  5. wrote

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

Khoanh tròn từ đúng trong ngoặc.

  1. She (drink / drank / drunk) milk last night.
  2. We have (go / went / gone) to the park.
  3. He (buy / bought / buys) a new toy yesterday.
  4. My mom has (make / made / makes) a delicious cake.
  5. They (run / ran / running) very fast yesterday.

Đáp án:

  1. drank
  2. gone
  3. bought
  4. made
  5. ran

Bài tập 3: Viết lại câu sang thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ: He saw that movie yesterday.He has seen that movie.

  1. She ate breakfast this morning.
  2. We went to the zoo last Sunday.
  3. I wrote a story yesterday.
  4. They drank orange juice last night.
  5. My father bought a new computer last week.

Đáp án:

  1. She has eaten breakfast.
  2. We have gone to the zoo.
  3. I have written a story.
  4. They have drunk orange juice.
  5. My father has bought a new computer.

Bài tập 4: Điền từ còn thiếu

Hoàn thành bảng động từ bất quy tắc:

Động từ nguyên mẫu | Quá khứ (Past Simple) | Quá khứ phân từ (Past Participle)

  1.  go | ___ | ___
  2.  eat | ___ | ___
  3.  write | ___ | ___
  4.  buy | ___ | ___
  5.  see | ___ | ___

Đáp án:

  1. go → went → gone
  2. eat → ate → eaten
  3. write → wrote → written
  4. buy → bought → bought
  5. see → saw → seen

7. Bố mẹ cần làm gì để giúp con học động từ bất quy tắc hiệu quả?

Bố mẹ cần làm gì để giúp con học động từ bất quy tắc hiệu quả?
Bố mẹ cần làm gì để giúp con học động từ bất quy tắc hiệu quả?

Học bảng động từ bất quy tắc sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn rất nhiều khi có sự đồng hành từ bố mẹ. BMyC luôn tin rằng, sự quan tâm và định hướng đúng cách của bố mẹ chính là chìa khóa giúp con không chỉ “học để nhớ” mà còn “học để dùng” trong giao tiếp.

7.1. Tạo thói quen học mỗi ngày một chút

Thay vì để con học dồn dập hàng chục động từ trong một buổi, bố mẹ có thể chia nhỏ thành 3–5 động từ/ngày. Việc học ít nhưng đều đặn sẽ giúp con ghi nhớ sâu hơn và không bị áp lực.

7.2. Học cùng con, không để con học một mình

Khi bố mẹ tham gia, con sẽ có cảm giác vui vẻ, được khích lệ và hứng thú hơn. Chỉ cần 15–30 phút mỗi ngày, bố mẹ có thể cùng con ôn flashcard, chơi trò Bingo động từ, hoặc đặt câu đố vui.

7.3. Kết nối việc học với đời sống hàng ngày

Bố mẹ có thể gợi ý cho con sử dụng động từ bất quy tắc ngay trong giao tiếp hằng ngày. Ví dụ:

  • Khi ăn: “Today we eat noodles. Yesterday we ___ (ate) noodles.”
  • Khi đi chơi: “We go to the park. Yesterday we ___ (went) to the park.”
    Sự gắn kết với tình huống thực tế giúp con nhớ tự nhiên mà không cần gò ép.

7.4. Khích lệ thay vì ép buộc

Nếu con chưa nhớ ngay, bố mẹ đừng vội trách mắng. Một lời động viên: “Con đã nhớ được 3 động từ hôm nay rồi, thật tuyệt!” sẽ tiếp thêm động lực cho bé. Hành trình học ngoại ngữ cần nhiều kiên nhẫn và sự khích lệ từ gia đình.

8. Lời kết:

Việc ghi nhớ và sử dụng thành thạo bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh sẽ giúp các em học sinh tiểu học xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc và tự tin hơn khi giao tiếp. Tuy nhiên, thay vì học thuộc khô khan, các bậc phụ huynh có thể cùng con áp dụng phương pháp học qua hình ảnh, trò chơi và luyện tập hằng ngày để biến quá trình này trở nên nhẹ nhàng, thú vị. Tại BMyC, chúng tôi luôn đồng hành cùng học sinh bằng những phương pháp học tập sáng tạo, giúp con không chỉ nhớ lâu mà còn thật sự yêu thích tiếng Anh.

Đừng để con bạn bỏ lỡ cơ hội giỏi tiếng Anh từ sớm! Tham gia ngay Group Bố Mẹ Yêu Con để được tư vấn phương pháp học tiếng Anh online cho bé phù hợp và xây dựng lộ trình học hiệu quả, giúp con tự tin chinh phục tương lai!

Tham Gia Ngay

Xem thêm: 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688