Trong quá trình học tiếng Anh, một trong những “nỗi ám ảnh” lớn nhất của học sinh chính là bảng động từ bất quy tắc. Không giống như các động từ có quy tắc chỉ cần thêm “-ed” ở thì quá khứ, động từ bất quy tắc lại thay đổi hoàn toàn, khiến nhiều bé dễ nhầm lẫn và nhanh quên.
Thực tế, để giỏi tiếng Anh, con không cần phải học thuộc hàng trăm động từ trong một ngày. Quan trọng là con biết học theo nhóm, theo cách dễ nhớ, và đặc biệt là có sự đồng hành của bố mẹ.
Trong bài viết này, BMyC sẽ chia sẻ đến phụ huynh và học sinh Bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ và cách học hiệu quả cho học sinh tiểu học, giúp việc học trở nên nhẹ nhàng và thú vị hơn nhé

Nội dung chính
- 1. Động từ bất quy tắc là gì?
- 🧒 Bạn muốn con thành thạo tiếng Anh trước 8 tuổi?
- 2. Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất năm 2025
- 3. Nhóm động từ bất quy tắc dễ học
- 4. Mẹo ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc
- 4.1. Chia nhóm theo quy luật
- 4.2. Học qua hình ảnh và câu chuyện
- 4.3. Sử dụng bài hát và trò chơi
- 4.4. Ôn tập lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition)
- 4.5. Kết hợp vận động và hành động
- 5. Những lỗi sai thường gặp khi học động từ bất quy tắc
- 5.1. Học thuộc lòng máy móc
- 5.2. Không ôn tập lại thường xuyên
- 5.3. Học rời rạc, thiếu ngữ cảnh
- 5.4. Phụ thuộc hoàn toàn vào việc tra bảng
- 5.5. Thiếu sự đồng hành từ bố mẹ
- 6. Bài tập vận dụng với động từ bất quy tắc (kèm đáp án)
- Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
- Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
- Bài tập 3: Viết lại câu sang thì hiện tại hoàn thành
- Bài tập 4: Điền từ còn thiếu
- 7. Bố mẹ cần làm gì để giúp con học động từ bất quy tắc hiệu quả?
- 7.1. Tạo thói quen học mỗi ngày một chút
- 7.2. Học cùng con, không để con học một mình
- 7.3. Kết nối việc học với đời sống hàng ngày
- 7.4. Khích lệ thay vì ép buộc
- 8. Lời kết:
1. Động từ bất quy tắc là gì?

Trong tiếng Anh, đa số động từ khi chia ở thì quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3) chỉ cần thêm -ed. Tuy nhiên, có một nhóm động từ không tuân theo quy tắc này, gọi là động từ bất quy tắc (Irregular Verbs).
Ví dụ:
- Động từ thường: play → played → played
- Động từ bất quy tắc: go → went → gone
Vì không có quy tắc chung, học sinh cần học thuộc bảng động từ bất quy tắc để sử dụng chính xác trong giao tiếp và viết văn.
🧒 Bạn muốn con thành thạo tiếng Anh trước 8 tuổi?
Dù con của bạn đang ở giai đoạn nào trong độ tuổi dưới 8, giúp con học tiếng Anh sớm là hoàn toàn cần thiết và đúng đắn.
Hãy để BMyC đồng hành cùng bạn với lộ trình học cá nhân hóa, giúp con phát triển toàn diện các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc như một người bản ngữ.
2. Bảng tổng hợp động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất năm 2025
Động từ bất quy tắc luôn là “thử thách” với nhiều học sinh bởi chúng không tuân theo quy tắc thêm -ed thông thường. Việc ghi nhớ và sử dụng đúng giúp con tự tin hơn trong giao tiếp cũng như làm tốt các bài tập ngữ pháp. Để đồng hành cùng phụ huynh, BMyC đã tổng hợp bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh đầy đủ nhất 2025 kèm file PDF, bố mẹ có thể dễ dàng tải về và in ra cho con học mỗi ngày: TẢI TẠI ĐÂY.
Động từ
nguyên mẫu (V1) |
Thể quá khứ
(V2) |
Quá khứ phân từ
(v3) |
Nghĩa của động từ |
abide | abode/abided | abode / abided | lưu trú, lưu lại |
begin | began | begun | bắt đầu |
behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
bend | bent | bent | bẻ cong |
beset | beset | beset | bao quanh |
bespeak | bespoke | bespoken | chứng tỏ |
bid | bid | bid | trả giá |
arise | arose | arisen | phát sinh |
awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
be | was/were | been | thì, là, bị, ở |
bear | bore | borne | mang, chịu đựng |
become | became | become | trở nên |
befall | befell | befallen | xảy đến |
come | came | come | đến, đi đến |
cost | cost | cost | có giá là |
cut | cut | cut | cắn, chặt |
deal | dealt | dealt | giao thiệp |
dig | dug | dug | dào |
dive | dove/ dived | dived | lặn, lao xuống |
bind | bound | bound | buộc, trói |
bleed | bled | bled | chảy máu |
blow | blew | blown | thổi |
break | broke | broken | đập vỡ |
breed | bred | bred | nuôi, dạy dỗ |
bring | brought | brought | mang đến |
broadcast | broadcast | broadcast | phát thanh |
build | built | built | xây dựng |
burn | burnt/burned | burnt/burned | đốt, cháy |
buy | bought | bought | mua |
cast | cast | cast | ném, tung |
catch | caught | caught | bắt, chụp |
choose | chose | chosen | chọn, lựa |
cleave | clove/ cleft/ cleaved | cloven/ cleft/ cleaved | chẻ, tách hai |
cleave | clave | cleaved | dính chặt |
pay | paid | paid | trả (tiền) |
prove | proved | proven/proved | chứng minh (tỏ) |
put | put | put | đặt; để |
draw | drew | drawn | vẽ, kéo |
dream | dreamt/ dreamed | dreamt/ dreamed | mơ thấy |
drink | drank | drunk | uống |
drive | drove | driven | lái xe |
dwell | dwelt | dwelt | trú ngụ, ở |
eat | ate | eaten | ăn |
fall | fell | fallen | ngã, rơi |
feed | fed | fed | cho ăn, ăn, nuôi |
feel | felt | felt | cảm thấy |
fight | fought | fought | chiến đấu |
find | found | found | tìm thấy, thấy |
flee | fled | fled | chạy trốn |
fling | flung | flung | tung; quang |
fly | flew | flown | bay |
forbear | forbore | forborne | nhịn |
forecast | forecast/ forecasted | forecast/ forecasted | tiên đoán |
foretell | foretold | foretold | đoán trước |
forget | forgot | forgotten | quên |
forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
forsake | forsook | forsaken | ruồng bỏ |
freeze | froze | frozen | (làm) đông lại |
get | got | got/ gotten | có được |
give | gave | given | cho |
go | went | gone | đi |
grind | ground | ground | nghiền, xay |
grow | grew | grown | mọc, trồng |
hang | hung | hung | móc lên, treo lên |
hear | heard | heard | nghe |
heave | hove/ heaved | hove/ heaved | trục lên |
hide | hid | hidden | giấu, trốn, nấp |
hit | hit | hit | đụng |
hurt | hurt | hurt | làm đau |
inlay | inlaid | inlaid | cẩn, khảm |
input | input | input | đưa vào (máy điện toán) |
inset | inset | inset | dát, ghép |
keep | kept | kept | giữ |
kneel | knelt/ kneeled | knelt/ kneeled | quỳ |
knit | knit/ knitted | knit/ knitted | đan |
know | knew | known | biết, quen biết |
lay | laid | laid | đặt, để |
lead | led | led | dẫn dắt, lãnh đạo |
leap | leapt | leapt | nhảy, nhảy qua |
learn | learnt/ learned | learnt/ learned | học, được biết |
leave | left | left | ra đi, để lại |
lend | lent | lent | cho mượn (vay) |
let | let | let | cho phép, để cho |
lie | lay | lain | nằm |
light | lit/ lighted | lit/ lighted | thắp sáng |
lose | lost | lost | làm mất, mất |
make | made | made | chế tạo, sản xuất |
mean | meant | meant | có nghĩa là |
meet | met | met | gặp mặt |
mislay | mislaid | mislaid | để lạc mất |
misread | misread | misread | đọc sai |
misspell | misspelt | misspelt | viết sai chính tả |
mistake | mistook | mistaken | phạm lỗi, lầm lẫn |
misunderstand | misunderstood | misunderstood | hiểu lầm |
mow | mowed | mown/ mowed | cắt cỏ |
outbid | outbid | outbid | trả hơn giá |
outdo | outdid | outdone | làm giỏi hơn |
outgrow | outgrew | outgrown | lớn nhanh hơn |
output | output | output | cho ra (dữ kiện) |
outrun | outran | outrun | chạy nhanh hơn; vượt giá |
overcome | overcame | overcome | khắc phục |
overeat | overate | overeaten | ăn quá nhiều |
overhang | overhung | overhung | nhô lên trên, treo lơ lửng |
overhear | overheard | overheard | nghe trộm |
overlay | overlaid | overlaid | phủ lên |
overpay | overpaid | overpaid | trả quá tiền |
overrun | overran | overrun | tràn ngập |
oversee | oversaw | overseen | trông nom |
overshoot | overshot | overshot | đi quá đích |
oversleep | overslept | overslept | ngủ quên |
overtake | overtook | overtaken | đuổi bắt kịp |
overthrow | overthrew | overthrown | lật đổ |
read / riːd / | read /red / | read / red / | đọc |
rebuild | rebuilt | rebuilt | xây dựng lại |
redo | redid | redone | làm lại |
remake | remade | remade | làm lại; chế tạo lại |
rend | rent | rent | toạc ra; xé |
repay | repaid | repaid | hoàn tiền lại |
resell | resold | resold | bán lại |
rewrite | rewrote | rewritten | viết lại |
rid | rid | rid | giải thoát |
ride | rode | ridden | cưỡi |
ring | rang | rung | rung chuông |
rise | rose | risen | đứng dậy; mọc |
run | ran | run | chạy |
saw | sawed | sawn | cưa |
say | said | said | nói |
see | saw | seen | nhìn thấy |
seek | sought | sought | tìm kiếm |
sell | sold | sold | bán |
send | sent | sent | gửi |
sew | sewed | sewn/sewed | may |
shed | shed | shed | rơi; rụng |
shine | shone | shone | chiếu sáng |
shoot | shot | shot | bắn |
show | showed | shown/ showed | cho xem |
shrink | shrank | shrunk | co rút |
shut | shut | shut | đóng lại |
sing | sang | sung | ca hát |
sink | sank | sunk | chìm; lặn |
sit | sat | sat | ngồi |
slay | slew | slain | sát hại; giết hại |
sleep | slept | slept | ngủ |
slide | slid | slid | trượt; lướt |
sling | slung | slung | ném mạnh |
slink | slunk | slunk | lẻn đi |
smell | smelt | smelt | ngửi |
smite | smote | smitten | đập mạnh |
sow | sowed | sown/ sewed | gieo; rải |
speak | spoke | spoken | nói |
speed | sped/ speeded | sped/ speeded | chạy vụt |
spell | spelt/ spelled | spelt/ spelled | đánh vần |
spend | spent | spent | tiêu sài |
spill | spilt/ spilled | spilt/ spilled | tràn; đổ ra |
spin | spun/ span | spun | quay sợi |
spit | spat | spat | khạc nhổ |
spoil | spoilt/ spoiled | spoilt/ spoiled | làm hỏng |
spread | spread | spread | lan truyền |
spring | sprang | sprung | nhảy |
stand | stood | stood | đứng |
steal | stole | stolen | đánh cắp |
stick | stuck | stuck | ghim vào; đính |
sting | stung | stung | châm ; chích; đốt |
strew | strewed | strewn/ strewed | rắc , rải |
stride | strode | stridden | bước sải |
strike | struck | struck | đánh đập |
string | strung | strung | gắn dây vào |
strive | strove | striven | cố sức |
swear | swore | sworn | tuyên thệ |
sweep | swept | swept | quét |
swell | swelled | swollen/ swelled | phồng; sưng |
swim | swam | swum | bơi lội |
swing | swung | swung | đong đưa |
take | took | taken | cầm ; lấy |
teach | taught | taught | dạy ; giảng dạy |
tear | tore | torn | xé; rách |
tell | told | told | kể ; bảo |
think | thought | thought | suy nghĩ |
throw | threw | thrown | ném ; liệng |
thrust | thrust | thrust | thọc ;nhấn |
tread | trod | trodden/ trod | giẫm ; đạp |
unbend | unbent | unbent | làm thẳng lại |
undercut | undercut | undercut | ra giá rẻ hơn |
undergo | underwent | undergone | kinh qua |
underlie | underlay | underlain | nằm dưới |
undersell | undersold | undersold | bán rẻ hơn |
understand | understood | understood | hiểu |
undertake | undertook | undertaken | đảm nhận |
underwrite | underwrote | underwritten | bảo hiểm |
undo | undid | undone | tháo ra |
unwind | unwound | unwound | tháo ra |
uphold | upheld | upheld | ủng hộ |
upset | upset | upset | đánh đổ; lật đổ |
wake | woke/ waked | woken/ waked | thức giấc |
waylay | waylaid | waylaid | mai phục |
wear | wore | worn | mặc |
wed | wed/ wedded | wed/ wedded | kết hôn |
weep | wept | wept | khóc |
wet | wet / wetted | wet / wetted | làm ướt |
win | won | won | thắng ; chiến thắng |
wind | wound | wound | quấn |
withdraw | withdrew | withdrawn | rút lui |
withhold | withheld | withheld | từ khước |
withstand | withstood | withstood | cầm cự |
wring | wrung | wrung | vặn ; siết chặt |
write | wrote | written | viết |
>>> Tham khảo thêm nguồn Wikipedia
Bố mẹ đừng lo lắng nếu con còn nhầm lẫn hay chưa thuộc ngay các động từ bất quy tắc. Điều quan trọng hơn là con cảm thấy việc học tiếng Anh thú vị và nhẹ nhàng, từng ngày một tiến bộ. Khi bố mẹ cùng con ôn tập, biến mỗi buổi học thành một trò chơi hay một thử thách nhỏ, con sẽ hứng thú và ghi nhớ tự nhiên hơn. BMyC luôn tin rằng, sự đồng hành và khích lệ của bố mẹ chính là “chìa khóa vàng” giúp con chinh phục bảng động từ bất quy tắc và xây nền tảng vững chắc cho hành trình học tiếng Anh lâu dài.
3. Nhóm động từ bất quy tắc dễ học
Để con không bị “ngợp” khi học động từ bất quy tắc, BMyC chia chúng thành các nhóm nhỏ có logic. Cách học này giúp con ghi nhớ nhanh hơn, bớt khô khan và tránh học thuộc lòng máy móc.
Nhóm | Đặc điểm | Ví dụ minh họa | Mẹo ghi nhớ |
Nhóm 1: Không thay đổi | V1 = V2 = V3 | cut – cut – cut
put – put – put set – set – set |
Chỉ cần nhớ 1 từ, cực dễ |
Nhóm 2: V2 và V3 giống nhau | V1 ≠ V2 = V3 | keep – kept – kept
build – built – built send – sent – sent |
Nhớ sự lặp lại, ít nhầm lẫn |
Nhóm 3: Thay đổi hoàn toàn | V1 ≠ V2 ≠ V3 | go – went – gone
see – saw – seen take – took – taken |
Học qua trò chơi, flashcard, câu chuyện ngắn |
4. Mẹo ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc trong tiếng Anh thường khiến nhiều học sinh cảm thấy “khó nhằn” vì không theo quy tắc chung. Tuy nhiên, nếu biết cách học thông minh, trẻ sẽ ghi nhớ dễ dàng và còn hứng thú hơn trong quá trình học. Dưới đây là một số mẹo đơn giản mà hiệu quả mà BMyC gợi ý:
4.1. Chia nhóm theo quy luật
Thay vì học thuộc lòng toàn bộ bảng dài hàng trăm động từ, bố mẹ hãy giúp con chia động từ thành từng nhóm có quy luật giống nhau. Ví dụ:
- Nhóm giữ nguyên dạng: put – put – put, cut – cut – cut
- Nhóm thay đổi giống nhau: sing – sang – sung, drink – drank – drunk
- Nhóm bất quy tắc hoàn toàn: go – went – gone, eat – ate – eaten
Cách này giúp con nhận diện nhanh hơn và giảm áp lực khi phải nhớ quá nhiều.
4.2. Học qua hình ảnh và câu chuyện
Trẻ nhỏ thường ghi nhớ tốt thông tin thông qua trực quan sinh động. Bố mẹ có thể:
- Vẽ tranh minh hoạ cho từng động từ.
- Tạo một câu chuyện ngắn trong đó có chứa nhiều động từ bất quy tắc.
Ví dụ: “Yesterday, I went to the park, I saw my friend, and we ate ice cream.” → Khi đặt động từ vào tình huống, trẻ sẽ nhớ nhanh hơn.
4.3. Sử dụng bài hát và trò chơi
Các bài hát vui nhộn về động từ bất quy tắc hay trò chơi “đố vui nhanh” sẽ giúp con vừa học vừa chơi, giảm căng thẳng. Bố mẹ có thể tìm trên YouTube hoặc tạo flashcard để con bốc thăm và đọc lại.
4.4. Ôn tập lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition)
Trí nhớ của trẻ thường nhanh quên nếu không được củng cố. Vì vậy, hãy áp dụng phương pháp ôn tập cách ngày: hôm nay học 5 động từ, ngày mai nhắc lại, sau đó 3 ngày ôn tiếp. Điều này giúp con ghi nhớ lâu dài hơn so với học dồn.
4.5. Kết hợp vận động và hành động
Khi học, bố mẹ có thể khuyến khích con diễn tả bằng hành động. Ví dụ, khi học từ “run – ran – run”, cả bố mẹ và con cùng chạy tại chỗ và đọc to. Sự kết hợp giữa vận động và ngôn ngữ giúp não bộ ghi nhớ sâu hơn.
BMyC gợi ý thêm một vài trò chơi – hoạt động vui học để bố mẹ có thể áp dụng ngay tại nhà, giúp con nhớ động từ bất quy tắc dễ dàng hơn nhé.
Hoạt động vui học động từ bất quy tắc:
Trò chơi / Hoạt động | Cách chơi | Ví dụ minh hoạ | Lợi ích cho con |
🃏 Flashcard Game | Mặt trước V1, mặt sau V2/V3. Bố mẹ giơ V1, con đoán nhanh V2/V3 | Ví dụ: “go → ?” → con trả lời “went, gone”. | – Ghi nhớ nhanh.
– Học mọi lúc, mọi nơi. – Tạo hứng thú thi đua. |
🎶 Học qua bài hát | Nghe và hát theo bài hát về irregular verbs . Sau đó lặp đi lặp lại nhiều lần. | Ví dụ: Irregular Verbs Song trên YouTube | – Nhớ lâu nhờ giai điệu.
– Không áp lực học thuộc. – Vừa học vừa thư giãn. |
🎯 Bingo động từ | Bảng Bingo (5×5 ô). Mỗi ô là V1. Bố mẹ đọc V2/V3, con tìm đúng ô | V2 “went” → con gạch ô “go”. | – Tăng phản xạ nhanh.
– Vui hơn khi chơi nhóm. – Giúp học theo cách “chơi mà học”. |
📖 Kể chuyện bằng động từ | Chọn 5–7 động từ bất quy tắc, sáng tạo câu chuyện. | “Yesterday I went to the park, I saw a dog…” | – Học trong ngữ cảnh.
– Rèn kỹ năng kể chuyện. – Sử dụng từ vựng tự nhiên. |
5. Những lỗi sai thường gặp khi học động từ bất quy tắc

Trong quá trình học tiếng Anh, nhiều học sinh tiểu học thường mắc những lỗi sai phổ biến khiến việc ghi nhớ động từ bất quy tắc trở nên khó khăn và nhanh quên. Bố mẹ cần lưu ý để kịp thời hỗ trợ con nhé.
5.1. Học thuộc lòng máy móc
Nhiều bé cố gắng “nhồi nhét” hàng chục động từ trong một buổi mà không hiểu cách dùng. Điều này dễ dẫn đến tình trạng nhớ trước – quên sau, tạo cảm giác chán nản.
Cách khắc phục: Chia nhỏ lượng từ vựng, học theo nhóm có quy luật (V1 = V2 = V3; V1 ≠ V2 = V3; thay đổi hoàn toàn), kết hợp ví dụ thực tế để con hiểu và nhớ lâu.
5.2. Không ôn tập lại thường xuyên
Trẻ thường học xong rồi bỏ qua, dẫn đến nhanh quên vì trí nhớ ngắn hạn không được củng cố.
Cách khắc phục: Áp dụng phương pháp Spaced Repetition – lặp lại theo chu kỳ (học hôm nay, nhắc lại ngày mai, ôn lại sau 3 ngày, 1 tuần…).
5.3. Học rời rạc, thiếu ngữ cảnh
Khi chỉ học danh sách động từ rời rạc, con sẽ khó nhớ được cách dùng trong câu.
Cách khắc phục: Cho con thực hành đặt câu, kể chuyện ngắn, hoặc liên kết động từ với tình huống đời sống hằng ngày. Ví dụ: “Yesterday we went to the park and ate ice cream.”
5.4. Phụ thuộc hoàn toàn vào việc tra bảng
Một số học sinh khi gặp động từ bất quy tắc chỉ tra bảng thay vì cố gắng tự nhớ, lâu dần sẽ tạo thói quen ỷ lại.
Cách khắc phục: Khuyến khích con thử nhớ lại trước, sau đó mới đối chiếu với bảng để kiểm tra.
5.5. Thiếu sự đồng hành từ bố mẹ
Khi con phải học một mình, việc ghi nhớ động từ bất quy tắc dễ trở nên nhàm chán.
Cách khắc phục: Bố mẹ hãy cùng chơi flashcard, Bingo, hoặc đặt thử thách “Ai nhớ nhanh hơn?” để con có động lực và sự hứng thú khi học.
6. Bài tập vận dụng với động từ bất quy tắc (kèm đáp án)
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc
Hoàn thành các câu sau với Past Simple hoặc Past Participle.
- Yesterday, she ___ (go) to school by bike.
- We have ___ (eat) all the cakes.
- They ___ (see) a rainbow last Sunday.
- My father has never ___ (be) to London.
- I ___ (write) a letter to my best friend yesterday.
Đáp án:
- went
- eaten
- saw
- been
- wrote
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
Khoanh tròn từ đúng trong ngoặc.
- She (drink / drank / drunk) milk last night.
- We have (go / went / gone) to the park.
- He (buy / bought / buys) a new toy yesterday.
- My mom has (make / made / makes) a delicious cake.
- They (run / ran / running) very fast yesterday.
Đáp án:
- drank
- gone
- bought
- made
- ran
Bài tập 3: Viết lại câu sang thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: He saw that movie yesterday. → He has seen that movie.
- She ate breakfast this morning.
- We went to the zoo last Sunday.
- I wrote a story yesterday.
- They drank orange juice last night.
- My father bought a new computer last week.
Đáp án:
- She has eaten breakfast.
- We have gone to the zoo.
- I have written a story.
- They have drunk orange juice.
- My father has bought a new computer.
Bài tập 4: Điền từ còn thiếu
Hoàn thành bảng động từ bất quy tắc:
Động từ nguyên mẫu | Quá khứ (Past Simple) | Quá khứ phân từ (Past Participle)
- go | ___ | ___
- eat | ___ | ___
- write | ___ | ___
- buy | ___ | ___
- see | ___ | ___
Đáp án:
- go → went → gone
- eat → ate → eaten
- write → wrote → written
- buy → bought → bought
- see → saw → seen
7. Bố mẹ cần làm gì để giúp con học động từ bất quy tắc hiệu quả?

Học bảng động từ bất quy tắc sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn rất nhiều khi có sự đồng hành từ bố mẹ. BMyC luôn tin rằng, sự quan tâm và định hướng đúng cách của bố mẹ chính là chìa khóa giúp con không chỉ “học để nhớ” mà còn “học để dùng” trong giao tiếp.
7.1. Tạo thói quen học mỗi ngày một chút
Thay vì để con học dồn dập hàng chục động từ trong một buổi, bố mẹ có thể chia nhỏ thành 3–5 động từ/ngày. Việc học ít nhưng đều đặn sẽ giúp con ghi nhớ sâu hơn và không bị áp lực.
7.2. Học cùng con, không để con học một mình
Khi bố mẹ tham gia, con sẽ có cảm giác vui vẻ, được khích lệ và hứng thú hơn. Chỉ cần 15–30 phút mỗi ngày, bố mẹ có thể cùng con ôn flashcard, chơi trò Bingo động từ, hoặc đặt câu đố vui.
7.3. Kết nối việc học với đời sống hàng ngày
Bố mẹ có thể gợi ý cho con sử dụng động từ bất quy tắc ngay trong giao tiếp hằng ngày. Ví dụ:
- Khi ăn: “Today we eat noodles. Yesterday we ___ (ate) noodles.”
- Khi đi chơi: “We go to the park. Yesterday we ___ (went) to the park.”
Sự gắn kết với tình huống thực tế giúp con nhớ tự nhiên mà không cần gò ép.
7.4. Khích lệ thay vì ép buộc
Nếu con chưa nhớ ngay, bố mẹ đừng vội trách mắng. Một lời động viên: “Con đã nhớ được 3 động từ hôm nay rồi, thật tuyệt!” sẽ tiếp thêm động lực cho bé. Hành trình học ngoại ngữ cần nhiều kiên nhẫn và sự khích lệ từ gia đình.
8. Lời kết:
Việc ghi nhớ và sử dụng thành thạo bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh sẽ giúp các em học sinh tiểu học xây dựng nền tảng ngữ pháp vững chắc và tự tin hơn khi giao tiếp. Tuy nhiên, thay vì học thuộc khô khan, các bậc phụ huynh có thể cùng con áp dụng phương pháp học qua hình ảnh, trò chơi và luyện tập hằng ngày để biến quá trình này trở nên nhẹ nhàng, thú vị. Tại BMyC, chúng tôi luôn đồng hành cùng học sinh bằng những phương pháp học tập sáng tạo, giúp con không chỉ nhớ lâu mà còn thật sự yêu thích tiếng Anh.
Đừng để con bạn bỏ lỡ cơ hội giỏi tiếng Anh từ sớm! Tham gia ngay Group Bố Mẹ Yêu Con để được tư vấn phương pháp học tiếng Anh online cho bé phù hợp và xây dựng lộ trình học hiệu quả, giúp con tự tin chinh phục tương lai!
Xem thêm:
- Danh từ sở hữu (possessive noun) trong tiếng Anh: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ chi tiết
- Tiêu đề: Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) trong tiếng Anh: Định nghĩa, cách dùng và bài tập [kèm đáp án]
- Đại từ sở hữu trong tiếng Anh: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ dễ hiểu