Bài thuyết trình tiếng Anh về sách sẽ giúp trẻ tổng hợp kiến thức, tư duy mạch lạc về cuốn sách tiếng Anh mà bé đã đọc. Ngoài ra rèn luyện cho trẻ nói tự tin, trôi chảy hơn.
Mẫu bài thuyết trình tiếng Anh về sách chắc chắn sẽ giúp các bố mẹ hướng dẫn con tự tin thuyết trình về những cuốn sách tiếng Anh mà con vừa đọc. Đây là cách tuyệt vời nhất giúp con có khả năng nói tiếng Anh tự nhiên và đầy cảm xúc. Bởi vốn dĩ trong sách tiếng Anh đã chứa nhiều câu chuyện, nhiều thông điệp, nhiều vốn từ phong phú mà nếu không đọc nhiều chắc chắn con sẽ không tích lũy được.
Chắc hẳn bạn sẽ bỡ ngỡ khi không biết làm như thế nào để giúp con thuyết trình bằng tiếng Anh về một cuốn sách mà con vừa đọc, hay nói về sở thích đọc sách của mình. Đó là lý do BMyC viết bài viết này để giúp bạn định hướng rõ ràng hơn, biết cách làm, biết cách tìm thông tin giúp con có được bài thuyết trình tiếng Anh về sách hiệu quả nhất.
Bạn hãy làm theo cách dưới đây nhé!
Nội dung chính
- 1. Cách giúp bé 6-8 tuổi thuyết trình tiếng Anh về sách
- 1.1. Cách chọn sách tiếng Anh
- 1.2. Thời gian thực hành nghe sách tiếng Anh
- 2. Mẫu bài thuyết trình tiếng Anh bằng sách/ truyện cổ tích cho bé
- 2.1. Mẫu bài thuyết trình số 1: Nói về nội dung câu chuyện mà bé đã đọc được
- 2.2. Mẫu bài thuyết trình số 2: Sở thích đọc sách
- 2.3. Từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích
- 2.4. Link video tham khảo
1. Cách giúp bé 6-8 tuổi thuyết trình tiếng Anh về sách
Thông thường bé ở độ tuổi 6-8 tuổi sẽ đọc những cuốn sách/ truyện cổ tích với độ dày vừa phải. Để giúp con nói về sách bằng tiếng Anh thì hãy trao đổi với con, hỏi con xem thích câu chuyện tiếng Anh nào? Sự hứng thú của bé với cuốn truyện đó sẽ tạo tiền đề giúp bé thuyết trình tốt hơn.
1.1. Cách chọn sách tiếng Anh
Nếu ban đầu bé chưa thích thuyết trình tiếng Anh bằng sách thì bạn đừng nên ép trẻ. Chọn sách tiếng Anh mỏng, nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, cho bé nghe chủ động và vô thức (khi ăn, tắm, đi chơi…) nhiều lần trước đã. Nếu sách có file nghe MP3, video lại càng tuyệt vời. Vì sẽ giúp trẻ thẩm thấu câu chuyện tốt hơn.
1.2. Thời gian thực hành nghe sách tiếng Anh
Tuỳ vào hành trình đồng hành của bạn với con mà cho bé nghe nhiều hay ít. Tốt nhất là chia nhỏ thời gian để trẻ không cảm thấy nhàm chán với câu chuyện mà bé đọc.
Ví dụ: Những lúc rảnh rỗi, bạn bật loa cho bé nghe vô thức. Tuy nhiên, mỗi buổi tối bạn nên dành 10-15 phút để bé vừa nghe vừa đọc câu truyện (nếu có file nghe). Làm theo cách như vậy, bạn sẽ thấy bất ngờ về khả năng hiểu câu chuyện của trẻ đấy.
Thời gian làm lúc đầu bạn có thể cảm thấy nhàm chán, mất thời gian. Nhưng sau khi bạn và con đã quen với cách làm, cách tìm kiếm thông tin thì sau đó bất cứ chủ đề nào con cũng thuyết trình trôi chảy được.
BMYC PRO – KHÓA HỌC NÂNG CAO PHẢN XẠ GIAO TIẾP & SỬ DỤNG TIẾNG ANH CHO BÉ
- Đối tượng học viên: các bé 5-9 tuổi chưa học tiếng Anh hoặc chưa nghe nói, đọc hiểu được tiếng Anh.
- Cách học: Bố mẹ đồng hành cùng con và 2-3 buổi 60 phút/tuần con học với giáo viên theo hình thức 1 kèm 3, kiểm tra cuối kỳ và họp phụ huynh 3 lần.
2. Mẫu bài thuyết trình tiếng Anh bằng sách/ truyện cổ tích cho bé
2.1. Mẫu bài thuyết trình số 1: Nói về nội dung câu chuyện mà bé đã đọc được
Phần giới thiệu mở đầu
Hello everyone (Xin chào mọi người)
Let me introduce myself; my name is …,(Tôi xin tự giới thiệu, tên tôi là…)
I am going to talk today about…(Hôm nay tôi sẽ nói về)
The purpose of my presentation is… (Mục đích bài thuyết trình của tôi là…)
Phần thân bài câu chuyện cần kể
Once upon a time, there was a king and a queen who lived in a castle with their beautiful daughter. One night an ugly ogre captured the princess and put her in his tall, dark tower. The king and the queen were very sad.They promised to give gold to the knight that rescued the princess. Many knights wanted to rescue her. But they all ran away when they reached the tower and saw the ogre roaring with anger .
One day a dragon was flying over the tower when he heard the princess cry for help. The dragon flew down to the tower, took a big fiery breath and blew the ogre far away. The dragon rescued the princess from the tower and gently put her on his strong back. They flew back to the castle. The king and the queen were so happy. The dragon turned into a handsome prince and married the princess. They all lived happily ever after.
(Ngày xửa ngày xưa, có một vị vua và một nữ hoàng sống trong một lâu đài với con gái xinh đẹp của họ. Một đêm nọ, một yêu tinh xấu xí bắt cóc công chúa và bỏ cô ấy lên ngọn tháp tăm tối và cao của nó. Nhà vua và nữ hoàng rất buồn. Họ hứa tặng vàng cho hiệp sĩ mà cứu công chúa. Nhiều hiệp sĩ muốn cứu cô ấy. Nhưng tất cả họ đều chạy trốn khi đến tòa tháp và thấy yêu tinh gầm hét giận dữ.
Một ngày nọ một con rồng đang bay qua tòa tháp thì nghe công chúa khóc xin giúp đỡ. Con rồng bay xuống tháp, lấy một hơi thở giận dữ và thổi bay yêu tinh đi. Con rồng giải cứu công chúa từ tòa tháp và nhẹ nhàng đặt lên lưng nó. Họ bay trở về lâu đài. Nhà vua và nữ hoàng rất vui. Con rồng biến thành hoàng tử đẹp trai và kết hôn với công chúa. Họ sống hạnh phúc mãi mãi)
Phần kết bài
Thank you for your listening. (Cám ơn các bạn vì đã lắng nghe.)
2.2. Mẫu bài thuyết trình số 2: Sở thích đọc sách
Phần giới thiệu mở đầu
Hello everyone (Xin chào mọi người)
Let me introduce myself; my name is …,(Tôi xin tự giới thiệu, tên tôi là…)
I am going to talk today about…(Hôm nay tôi sẽ nói về)
The purpose of my presentation is… (Mục đích bài thuyết trình của tôi là…)
Phần thân bài
I have many hobbies, but I like reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabulary by exposing many new words.
By reading, I get better at concentration because it requires me to focus on what I am reading for long periods of time. It also opens up the knowledge door for me. Reading books tells me about the world’s history, let me see the structure of the human body, or bring me a story of Sherlock Holmes. I think reading is one of the most interesting indoors activities.
(Tôi có khá nhiều sở thích nhưng đọc sách là một trong những việc mà tôi yêu thích nhất. Sách luôn là người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi.
Đọc sách giúp tôi nâng cao vốn từ vựng bởi nó chứa đựng rất nhiều từ mới. Khi đọc tôi nhận được sự tập trung cao độ bởi nó đòi hỏi tôi phải tập trung và những gì tôi đọc trong thời gian dài. Đọc sách cũng mở ra rất nhiều tri thức mới như tìm hiểu về lịch sử thế giới, tìm hiểu cấu trúc của cơ thể người hay biết được câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một hoạt động trong nhà thú vị nhất).
Phần kết bài
Thank you for your listening. (Cám ơn các bạn vì đã lắng nghe.)
2.3. Từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích
BMyC vừa lấy ví dụ một cuốn sách/ câu chuyện cổ tích để con thuyết trình ở trên. Trong quá trình đồng hành giúp con tự học, bạn có thể giúp con học một số từ vựng tiếng Anh liên quan nhé.
Bạn có thể đánh dấu những từ vựng con chưa hiểu, giúp con tra từ điển Anh – Anh để con hiểu cách sử dụng chúng linh hoạt.
STT | VOCABULARY | TỪ VỰNG |
1 | tooth fairy | cô tiên răng |
2 | genie | Thần đèn |
3 | harp | đàn hạc |
4 | castle | lâu đài |
5 | carriage | cỗ xe ngựa |
6 | crown | vương miện |
7 | archer | người bắn cung |
8 | armor | áo giáp |
9 | arrow | mũi tên |
10 | angel | thiên thần, người phúc hậu |
11 | beast | quái thú |
12 | broomstick | chổi thần |
13 | beauty | vẻ đẹp |
14 | Cinderella | cô bé lọ lem |
15 | catapult | súng cao su |
16 | compassion | lòng thương, lòng trắc ẩn |
17 | dwarf | chú lùn |
18 | dragon | rồng |
19 | dress | đầm |
20 | executioner | đao phủ |
21 | envy | thèm muốn, ghen tỵ, đố kỵ |
22 | engagement ring | nhẫn đính hôn |
23 | firewood | củi |
24 | flutist | người thổi sáo |
25 | fairy | bà tiên |
26 | frog | ếch |
27 | giant | người khổng lồ |
28 | glass shoes | giày thủy tinh |
29 | giant pumpkin | bí ngô khổng lồ |
30 | genie | thần đèn |
31 | hunchback | người gù |
32 | haystack` | đống cỏ khô |
33 | harp | đàn hạc |
34 | intelligently | sáng dạ, thông minh |
35 | impatient | thiếu kiên nhẫn, nôn nóng |
36 | innocently | ngây thơ, vô tội |
37 | jubilantly | vui vẻ, hân hoan |
38 | jeering | sự chế giễu, sự nhạo báng |
39 | jungle | rừng nhiệt đới |
40 | kindness | lòng tốt, sự tử tế |
41 | knight | hiệp sĩ |
42 | kiss | nụ hôn |
43 | mermaid | người cá |
44 | marry | kết hôn |
45 | nourish | nuôi nấng, nuôi dưỡng |
46 | original | độc đáo |
47 | opportunity | cơ hội, thời cơ |
48 | pirate | cướp biển |
49 | princess | công chúa |
50 | prince | hoàng tử |
51 | throne | ngai vàng |
52 | thankful | biết ơn, cám ơn |
53 | tolerate | tha thứ, chịu đựng |
54 | treasure | của cải, châu báu |
55 | taunt | chế nhạo, quở trách |
56 | witch | phù thủy |
2.4. Link video tham khảo
Video từ vựng tiếng Anh về truyện cổ tích
Video câu chuyện cổ tích tiếng Anh
Bài viết này gồm tất tần tật cách giúp bạn tìm kiếm thông tin, cách chuẩn bị một bài nói về cuốn sách yêu thích bằng tiếng Anh cho bé. Hy vọng những thông tín hữu ích này góp phần không nhỏ giúp con chinh phục ngôn ngữ Anh sớm nhất.
Chúc các bạn đồng hành cùng con thành công!
Tham gia Group Bố mẹ yêu con ngay để được tư vấn và hỗ trợ trong việc chọn lựa phương pháp học tiếng Anh online cho bé phù hợp và lộ trình để đạt được mục tiêu học tập cho con một cách hiệu quả nhất!
Xem Thêm:
- Bí quyết dạy bé học tiếng Anh qua bài hát theo chủ đề độc và lạ
- Ngôn ngữ Anh: 4 yếu tố thành công bố mẹ chinh phục cho con