Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong bài kiểm tra, dạng đề thi hay những mẫu câu giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh.

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

Nhưng không phải ai cũng hiểu và biết cách vận dụng đúng về cấu trúc ngữ pháp này vì đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh.

Thấu hiểu được khó khăn đó của người học tiếng Anh,  BMyC đã tổng hợp đến bạn những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành để giúp bạn nắm chắc điều đó thông qua bài viết dưới đây.

1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là gì?

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là gì?

Đây là một thì quan trọng trong tiếng anh dùng để diễn tả một hành động, câu chuyện, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến thời điểm nói hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai tuy nhiên người ta lại không nhắc gì đến thời gian cụ thể diễn ra sự việc.

Bài viết cùng chủ đề: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành cũng là một thì phổ biến trong tiếng Anh, nếu không muốn nói là hay gặp nhất.

2.1.  Câu khẳng định

Cấu trúc S + have/ has + V3
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
Ví d
  • He has lived in Hanoi since he was a little boy. (Anh ấy đã sống ở Hà nội kể từ khi còn bé.)
  • They have worked in this factory for 10 years. (Họ đã làm việc trong nhà máy này được 10 năm.)

2.2. Câu Phủ định

Cấu trúc S + have/ has + not + V3
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
  • Have not = haven’t
  • Has not = hasn’t
Ví dụ
  • We haven’t played badminton for years. (Chúng tôi đã không chơi cầu lông trong nhiều năm).
  • He hasn’t met her classmates for a long time. (Anh ấy đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài).

2.3. Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/no question

Cấu trúc câu hỏi Have/ Has + S +V3 +… ?
Cấu trúc trả lời
  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + haven’t/ hasn’t.
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
Ví dụ
  • Has she ever travelled to London? (Cô ấy đã bao giờ đi du lịch London chưa?).
  • Yes, she has./ No, she hasn’t.

Câu hỏi WH – question

Cấu trúc câu hỏi WH + have/ has + S (+ not) + V3 +…?
Cấu trúc trả lời
  • S + have/ has (+ not) + V3 +…
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
  • Have not = haven’t
  • Has not = hasn’t
Ví dụ
  • Why has she not drunk this cup of milk yet? (Tại sao cô ấy vẫn chưa uống cốc sữa này?)
  • Where have you and your kids been? (Cậu và các con cậu vừa đi đâu thế?)

Xem thêm: Thì quá khứ đơn – Khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành
Lý thuyết thì hiện tại hoàn thành

Khi trong câu có các từ sau khi chúng ta thường chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành (Không phải 100%):

  • Already: Rồi
  • Just = Recently Lately: gần đây, vừa mới
  • Still: Vẫn
  • Several times: Nhiều lần
  • Up to now: Cho đến bây giờ
  • Many times: Nhiều lần
  • So far: Cho đến nay
  • Ever: Đã bao giờ
  • Never: Không bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
  • Yet: Chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
  • …the first/ second…time: lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Before: Trước đây

Ví dụ:

  • I have bought two bags so far. (Tôi đã mua 2 cái cặp cho tới bây giờ.)
  • They’ve been married for nearly sixty years. (Họ đã kết hôn được gần sáu mươi năm.)

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp & cải thiện kỹ năng nghe – nói.

     Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay

4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) trong tiếng Anh

Hiện nay, cách dùng thì hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết trong trường hợp nào thì dùng thì hiện tại hoàn thành chưa? Hãy theo dõi cùng chúng tôi nhé.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Ví dụ
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.

Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening.

  • I have studied English for 10 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 10  năm.)

=> Câu này có nghĩa là 10 năm trước tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ vẫn còn học.

  • He has worked at the factory since 2003. (Anh ấy làm việc tại nhà máy từ năm 2003.)
  • They’ve been married for nearly sixty years. (Họ đã kết hôn gần 60 năm.)
  • Those books haven’t been read for years. (Những cuốn sách kia đã không được đọc trong nhiều năm.)
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
  • Our family has seen this film two times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này hai lần.)
  • I’ve played the guitar ever since I was a teenager (Tôi chơi ghi-ta từ khi còn là thiếu niên.)
  • We have eaten at that restaurant many times. (Chúng tôi đã đi ăn tại nhà hàng đó nhiều lần rồi.)
Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua. (Lưu ý: Thường được sử dụng từ ever để nói về kinh nghiệm, việc từng trải qua cho đến hiện tại và không bao giờ sử dụng thể phụ định với Ever).
  • My last birthday was the best day I have ever had. (Ngày sinh nhật vừa rồi là ngày tuyệt vời nhất tôi từng có.)
  • My last birthday was the worst day I have ever had. (Sinh nhật vừa qua của tôi là ngày tồi tệ nhất mà tôi từng có.)
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
  • They have just eaten. (Họ vừa mới ăn xong.)
  • Has Linda just arrived? (Có Linda vừa mới đến không?)
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói.
  • I can’t get in the house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi bị mất chìa khóa.)
  • You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi.)
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.
  • We have cancelled the meeting. (Chúng tôi đã hủy buổi họp.)
  • He has broken his watch, so he doesn’t know what time it is. (Anh ấy đã làm vỡ đồng hồ, vậy nên anh ấy không biết bây giờ là mấy giờ.)
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ.
  • She can’t get home. She has lost her bike. (Cô ấy không thể về nhà. Cô ấy vừa mất xe đạp.)
  • Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.)

5. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

Bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Để ghi nhớ toàn bộ những kiến thức phía trên thì chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập sau đây về chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé. Bài tập mà chúng tôi đưa ra có câu trúc rất cơ bản nên hy vọng là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành tốt chúng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
  2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
  3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
  4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
  5. ………They (pay)…….. money for your mother?
  6. Someone (take)………………. my bicycle.
  7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
  8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
  9. She (not/come)…………… here for a long time.
  10. I (work)………….. here for three years.
  11. ………… You ever …………..(be) to New York?
  12. You (not/do) ………….for project yet, I suppose.
  13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
  14. I ………..just (decide)……… to start working next week.
  15. He (be)…………. at his computer for seven hours.
  16. She (not/have) ……………any fun a long time.

Lưu ý: Bạn chọn V để xem đáp án các bài tập.

Đáp án
  1. There is no more cheese. I (eat) have eaten it all, I’m afraid.
  2. The bill isn’t right. They (make) have made a mistake.
  3. Don’t you want to see this programme? It (start) has started.
  4. It’ll soon get warm in here. I (turn) have turned the heating on.
  5. Have they (pay) paid money for your mother?
  6. Someone (take) has taken my bicycle.
  7. Wait for few minutes, please! I (finish) have finished my dinner.
  8. Have You ever (eat) eaten Sushi?
  9. She (not/come) hasn’t come here for a long time.
  10. I (work) have worked here for three years.
  11. Have You ever (be) been to New York?
  12. You (not/do) haven’t done your project yet, I suppose.
  13. I have just (see) seen Andrew and he says he has already (do) done about half of the plan.
  14. I have just (decide) decided to start working next week.
  15. He (be) has been at his computer for seven hours.
  16. She (not/have) hasn’t had any fun a long time.

Bài tập 2: Bạn hãy dùng từ Ever  để viết các câu hỏi những việc mọi người đã làm

  1. ride / horse?

Have ………………………………..

  1. be / California?

Have …………………………………..

  1. run / marathon?

Have ……………………………………….

  1. speak / famous person?

Have …………………………………………

  1. most beautiful place / visit?

What’s………………………………………

Đáp án
  1. Have you ever ridden a horse?
  2. Have you ever been to California?
  3. Have you ever run (in) a marathon?
  4. Have you ever spoken to a famous person?
  5. What’s the most beautiful place you’ve ever visited? / … you have ever visited?

Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên các từ cho sẵn  có sử dụng thì hiện tại hoàn thành như sau

  1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.

………………………………………………………………………………………………

  1. How/ long/ you/ live/ here?

………………………………………………………………………………………………

  1. You/ ever/ been/ Russia?

………………………………………………………………………………………………

  1. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.

………………………………………………………………………………………………

  1. They/ repair/ lamps/ yet?

………………………………………………………………………………………………

Đáp án
  1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.
  2. How long have you lived here?
  3. Have you ever been to Russia?
  4. She hasn’t met her kids since Christmas.
  5. Have they repaired the lamps yet?

Thông qua bài viết trên, BMyC đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và hệ thống những ví dụ cụ thể gần gũi với đời sống hằng ngày. Chúng tôi hy vọng rằng, bạn đã có thể nắm rõ và có thể vận dụng thành thạo khi giao tiếp và làm bài tập.

Để có thể thành thạo tiếng Anh như tiếng Việt các bạn có thể đăng ký chương trình học thông qua BMyC hoặc hotline 0888.01.6688 ! Đừng quên cập nhật thêm kiến thức liên quan đến các thì trong tiếng Anh được cập nhật trên website của chúng tôi nhé.

Tham gia Group BMyC để đồng hành cùng con song ngữ tại nhà ngay hôm nay.

Tham Gia

Group BMyC

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688