Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense): Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) tương đối trừu trượng và rất dễ bị nhầm lẫn trong cách sử dụng so với tất cả các thì trong tiếng Anh khác.

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành

Để các bạn có thể vận dụng vào bài tập, dạng đề thi hay giao tiếp hằng ngày được tốt,  BMyC  đã tổng hợp đến bạn chi tiết kiến thức cơ bản về thì quá khứ hoàn thành để giúp bạn nắm chắc được kiến thức thông qua bài viết dưới đây. Xin mời các bạn cùng theo dõi.

1. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là gì?

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • My brother ate all of the cake that our mum had made. (Anh trai tôi đã ăn hết chiếc bánh của mẹ chúng tôi làm).
  • He had done his housework before her father came back. (Anh ấy đã dọn nhà xong trước khi bố Anh ấy trở về).

Bài viết cùng chủ đề: Thì quá khứ đơn – Khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng

2. Cấu trúc thì  quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Đây là một thì tương đối trừu tượng, rất hay bị nhầm lẫn. Vì vậy, thông qua cấu trúc Thì quá khứ hoàn thành dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ được  bản chất của dạng thì này.

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc S + had + VpII
Lưu ý
  • S (subject): Chủ ngữ.
  • Had: trợ động từ.
  • VpII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ).
Ví dụ
  • My brother had gone out when shipper delivered to. (Anh trai tôi đã ra ngoài khi shipper giao hàng đến).
  • We had finished our homework just before the deadline last monday. (Chúng tôi đã hoàn thành bài tập ngay trước hạn chót vào thứ 2 tuần trước).

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc S + had not + VpII
Lưu ý
  • S (subject): Chủ ngữ.
  • Had: trợ động từ.
  • VpII: động từ phân từ II. (Quá khứ phân từ)
  • had not = hadn’t.
Ví dụ
  • They hadn’t played the piano for weeks. (Họ đã không chơi đàn piano mấy tuần rồi).
  • I hadn’t washed the dishes when my mother came home. (Tôi vẫn chưa rửa bát khi mẹ tôi về đến nhà.)

2.3. Câu nghi vấn 

Câu hỏi Yes/no question

Cấu trúc câu hỏi Had + S + VpII?
Cấu trúc trả lời
  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.
Lưu ý
  • S (subject): Chủ ngữ.
  • Had: trợ động từ.
  • VpII: động từ phân từ II. (Quá khứ phân từ).
  • had not = hadn’t.
Ví dụ
  • Had she left when we went to bed? (Cô ấy đã về lúc chúng ta đi ngủ phải không ?) => Yes, she had/ No, she hadn’t.

Câu hỏi WH – question

Cấu trúc câu hỏi WH-word + had + S + VpII +…?
Cấu trúc trả lời S + had + VpII +…
Lưu ý
  • S (subject): Chủ ngữ.
  • Had: trợ động từ.
  • VpII: động từ phân từ II. (Quá khứ phân từ).
Ví dụ
  • Where had she put his wallet? (Cô ấy đã để ví ở đâu).
  • What had he done before midnight yesterday? (Anh đã làm gì trước nửa đêm hôm qua?).

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.

Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) trong tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành công thức, dấu hiệu, cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành công thức, dấu hiệu, cách dùng

Để nhận biết được thì quá khứ hoàn thành các bạn cần để ý như sau:

  • By/until + Thời gian trong quá khứ
  • As soon as
  • When
  • By/until + Thời gian trong quá khứ
  • By the time
  • Already
  • After + Mệnh đề quá khứ
  •  Prior to that time
  • Just

Ví dụ:

  • By 2005, She had written 5 books.
  • We went home after they had eaten a big roasted chicken.

Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập có đáp án

4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) trong tiếng Anh

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) được sử dụng trong trường hợp nào thì đúng?

Hãy theo dõi cách dùng thì quá khứ hoàn thành ngay bên dưới:

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) Ví dụ
Dùng để diễn tả hành động nào đó đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.
  • By the time we arrived, Ngoc had gone out. (Vào thời điểm chúng tôi đến, Ngọc đã đi ra ngoài).
  • We had never played soccer until last week. (Chúng tôi đã không chơi bóng đá cho đến cuối tuần trước).
  • By the time I met you, I had worked in that company for 3 years. (Lúc tôi gặp cậu, tôi đã làm việc cho công ty đó được 3 năm rồi.)
Dùng để diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác
  • She had prepared for the exams and was ready to do well. (Cô ấy đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt).
  • I went to Ha Noi last summer and had gone to the One Pillar Pagoda. (Tôi đã đi du lịch Hà nội vào hè năm ngoái và đã được đến Chùa một cột).
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.
  • We met him after he had graduated from college. (Chúng tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học).
  • I went to the movies with my sister after our mother had came back. (Tôi đã đi xem phim cùng em gái của tôi sau khi mẹ tôi về).
Dùng trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực ở quá khứ
  • He would have come to the party if he had been invited. (Anh ấy lẽ ra đã đến bữa tiệc nếu anh ấy được mời.)
  • If I had enough money, I could have bought a new computer. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua một chiếc máy tính mới).
Dùng đi kèm với thì quá khứ đơn khi sử dụng các giới từ, liên từ như: When,before, after, Just, until, by the time…
  • They had waited here for 2 hours until the train left. (Họ đã đợi ở đây 2 tiếng đến khi tàu chạy).
  • When my sister graduated from university, she had gone abroad to work. (Khi chị gái tôi tốt nghiệp đại học, Chị ấy đi nước ngoài làm việc).

5. Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Để ghi nhớ toàn bộ những kiến thức về thì quá khứ hoàn thành mà BMyC đã chia sẻ thì các bạn nên vận dụng kiến thức để làm một số bài tập cụ thể dưới đây :

Bài tập 1. Hãy chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành bên dưới

  1. He ______ (not / be) to Cape Town before 1997.
  2. When she went out to play, she ______ (do / already) her homework.
  3. My brother ate all of the cake that our mum _____ (make) .
  4. The doctor took off the plaster that he ______ (put on) six weeks before.
  5. The waiter brought a drink that I _______ (not / order).

Đáp án
  1. had not been
  2. had already done
  3. had made
  4. had put on
  5. had not ordered

Bài tập 2. Hoàn thành câu với các từ gợi ý cho sẵn

  1. He/ not/ go/ us/ till/ finish/ his homework
  2. They/ meet/ each other/ before/ come/ there
  3. My/ mother/ work/ farmer/ before/ become/ teacher
  4. We/ watch/ TV/ after/ I/ finish/ all/ chores
  5. Which channel/ you/ watch/ before/ tune in/ this one
  6. By/ time/ we/ graduate/ he/ work/ 4 companies
  7. Because/ he/ read/ book/ not/ buy
  8. I/ just/ call/ her/ they/ cancel/ interview
  9. They/ leave/ when/ I/ call
  10. Lesson/ start/ by/ time/ I/ come

Đáp án
  1. He didn’t go with us till he’d finished his homework.
  2. They’d met each other before they came there.
  3. My mother had worked as a farmer before she became a teacher.
  4. We watched TV together after I’d finished all my chores.
  5. Which channel had you watched before you tuned in this one?
  6. By the time we graduated, he had worked for 4 companies.
  7. Because he had read the book before, he didn’t buy it.
  8. I had just called her before they cancelled the interview.
  9. They had left when I called.
  10. The lesson had started by the time I came.

Bài tập 3.  Hoàn thành câu sau đây

  1. When Hoa arrived at the theater, the film ____________(start).
  2. He ____________ (live) in Laos before He went to Vietnam.
  3. After Lan ____________ (eat) the cake, Lan began to feel sick.
  4. If he ____________ (listen) to me, he would have got the job.
  5. Linh didn’t arrive until I ____________ (leave).
  6. After they ____________ (finish) lunch, they went out.
  7. The tree was dead because it ____________ (be) arid all summer.
  8. I ____________ (meet) him somewhere before.
  9. They were late for the flight because they ____________ (forget) their passports.
  10. Linh told me she ____________ (study) a lot before the exam.

Đáp án
  1. had started
  2. had lived
  3. had eaten
  4. had listened
  5. had left
  6. had finished
  7. had been
  8. had met
  9. had forgotten
  10. had studied

Thông qua bài viết trên, bmyc.vn đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense). Chúng tôi hy vọng rằng, bạn đã có thể nắm rõ kiến thức và có thể vận dụng thành thạo khi làm bài tập, áp dụng vào các kỳ thi cũng như giao tiếp hằng ngày.

Tham gia Group BMyC để đồng hành cùng con song ngữ tại nhà ngay hôm nay.

Tham Gia

Group BMyC

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688