Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous): Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một trong số 12 thì được sử dụng thường xuyên. Nhưng không phải ai cũng nắm chắc được kiến thức về thì này.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trong khi đó tiếng Anh lại là môn ngoại ngữ thông dụng sau tiếng Việt của chúng ta. Trong các bài kiểm tra, dạng đề thi hay giao tiếp hằng ngày luôn gặp phải dạng thì này.

Thấu hiểu được khó khăn và mong muốn đó của người học tiếng Anh, bmyc.vn đã tổng hợp đến bạn những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để giúp bạn nắm chắc kiến thức đó thông qua bài viết dưới đây.

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là gì?

Trong các thì tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là một thì tương đối phức tạp và dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành.

Thông thường người ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả những sự việc đang diễn ra khi chúng ta đang nhắc đến, hoặc diễn tả những hành động còn đang tiếp diễn, chưa có dấu hiệu chấm dứt. Vì vậy, các bạn cần hết sức chú ý phân biệt giữa hai thì này.

Để khỏi phải nhầm lẫn giữa 2 thì này chúng tôi sẽ so sánh để bạn có thể hiểu rõ hơn vấn đề này như sau:

Hiện tại hoàn thành Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Nhấn mạnh kết của hành động, số lượng thu được.
  • Ví dụ: She has taught for 3 hours today.
  • Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
  • Ví dụ: She has been teaching since 3 P.m.

Tìm hiểu thêm về Thì hiện tại hoàn thành: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng

2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng là một trong các thì trong tiếng Anh phổ biến, vì vậy chúng ta cần nắm chắc công thức cấu trúc như sau nhé.

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc S + have/has + been + V-ing
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
Ví dụ
  • He has been studying English for 3 years. (Anh ấy đã học Tiếng Anh được 3 năm.)
  • David has been loving her since they met for the first time. (David vẫn yêu cô ấy kể từ lần đầu họ gặp mặt.)
  • They have been waiting here for over one hours! (Họ đã chờ ở đây hơn một giờ đồng hồ.)

2.2. Câu Phủ định

Cấu trúc S + have/ has + not + been + V-ing
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
  • Have not = haven’t
  • Has not = hasn’t
Ví dụ
  • She hasn’t been studying History for 6 years. (Tôi đã không học môn Lịch sử được 6 năm rồi.)
  • They haven’t been waiting here for over one hours. (Họ đã không chờ ở đây hơn một tiếng đồng hồ.)

2.3. Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/no question

Cấu trúc câu hỏi Have/ has + S + been + V-ing?
Cấu trúc trả lời
  • Yes, S + have/ has.
  • No, S + haven’t/ hasn’t.
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
Ví dụ
  • Has She been working at that factory for three years.

⇒ Yes, She has./ No, She hasn’t.

  • Have you been waiting here for one hours? (Bạn đã chờ một tiếng đồng hồ.)

⇒ Yes, I have. /No, I haven’t

 

Câu hỏi WH – question

Cấu trúc câu hỏi (WH) + have/ has + S + been + V-ing?
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has
Ví dụ
  • How long have you been playing football? (Bạn đã chơi bóng đá bao lâu rồi?)
  • What have you been doing for the last 2 hour? (Bạn đã làm gì 2 giờ đồng hồ trước?)

Bài viết cùng chủ đề: Thì hiện tại đơn – Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết kèm bài tập giải chi tiết.

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn  trong tiếng Anh

Những điều cần biết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Những điều cần biết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để nhận biết được thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này các bạn cần để ý các từ sau:

  • All day
  • All week
  • For a long time
  • Almost
  • Recently
  • This week
  • All day long
  • The whole week
  • Lately
  • In the past week
  • In recent years
  • Up until now
  • Sofar
  • For + 1 khoảng thời gian
  • Since + 1 mốc thời gian

Ví dụ:

  • I have been doing housework for 1 hour. (Tôi đã và đang làm việc nhà được 1 tiếng rồi.)
  • Since He came, I have been playing video games. (Kể từ lúc Anh ấy đến, tôi vẫn đang chơi điện tử.)

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.

Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay

 

4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present continuous) trong tiếng Anh

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Hiện nay, cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết trong trường hợp nào thì dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chưa? Hãy theo dõi cùng chúng tôi nhé.

Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Ví dụ
 

Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục đến tương lai.

  • He has been waiting for you since 4 p.m (Anh ấy đã đợi bạn từ 4 giờ chiều)
  • I have been writing this letter for 2 hours. (Tôi đã viết bức thư này được 2 tiếng đồng hồ rồi.)
Là nguyên nhân dẫn đến kết quả hiện tại.
  • He has been cooking since last night. (Anh ấy đã nấu ăn tối hôm qua).
  • I am very tired now because I have been working hard for 10 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong suốt 10 tiếng đồng hồ.)

5. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Để ghi nhớ toàn bộ những kiến thức phía trên thì chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một số bài tập sau đây ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé. Bài tập mà chúng tôi đưa ra có câu trúc rất cơ bản nên hy vọng là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành tốt chúng

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. I (try) to learn English for years.
  2. I (wait) for two hours, but she (not come) yet.
  3. She (read) all the works of Dickens. How many have you (read)?
  4. I (wait) hear nearly half an hour for my girlfriend Joana; do you think she (forget) to come?
  5. Mary (rest) in the garden all day because she (be) ill.
  6. Although john (study) at the university for five years he (not get) his degree yet.
  7. Jack (go) to Switzerland for a holiday; I never (be) there.
  8. We (live) for the last five months, and just (decide) to move.
  9. You already (drink) 3 cups of tea since I (sit) here.
  10. That book (lie) on the table for weeks. You (not read) it yet?

Đáp án
  1. have been trying/ have not succeeded
  2. have been waiting/ hasn’t come
  3. has read/ have you read
  4. have been waiting/ has forgot
  5. has been resting/ has been
  6. has been studying/ has not got
  7. has gone/ has never been
  8. have been living/ have just decided
  9. have already drunk/ have been sitting
  10. has been lying/ haven’t you read

Bài tập 2:  Khoanh tròn đáp án đúng

1. He ………………… motorbikes for 2 years.

A. has been riding     

B. has ridden       

C. has been ridden       

D. have been riding

2. My sister ……….. for you since yesterday.

A. has been looked     

B. has been looking     

C. have been looking     

D. looked

3. Why are your hands so dirty? – I…………………my bike

A. repaired   

B. have been repaired   

C. has been repaired     

D. have been repairing

4. We……………around Scotland for 8 years

A. travelled       

B. have travelled     

C. have been travelling     

D. has been travelling

5. Sandy……………….dinner 4 times this week

A. has cooked       

B. has been cooking       

C. have been cooking       

D. cooked

6. I ……………… to learn English for years but I have not succeeded yet.

A. have been trying       

B. have tried         

C. tried         

D. A and B

7. I ……………… to New York three times this year.

A. have been being         

B. have been         

C. was             

D. has been

8. My brother ……………… several plays. He has just finished his second tragedy.

A. have written       

B. have been writing       

C. has written       

D. has been writing

9. I love this film. I………………it four or five times already.

A. have been seeing       

B. have seen       

C. has seen         

D. had seen

10. How long you ………………English? For 5 years

A. have you studied     

B. have been studying       

C. studied       

D. do you study

Đáp án
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B D C A A B C B B

Bài tập 3: Viết câu hoàn chỉnh với các từ gợi ý cho sẵn

  1. I/ not/ want/ go/ because/ be/ read/ book.
  2. kittens/ be/ sleep/ hours/ so/ house/ quiet.
  3. He/ drink/ alcohol/ since/ I/ see.
  4. They/ do/ work/ whole/ day/ now/ be/ tired.
  5. She/ not/ see/ parents/ so long/ because/ she/ busy.
Đáp án
  1. I don’t want to go out because I have been reading this book.
  2. My kittens have been sleeping for hours, so the house is very quiet.
  3. He has been drinking alcohol since I saw him.
  4. They have been doing their homework for the whole day, so now they are tired.
  5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.

Thông qua bài viết trên, BMyC đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) và hệ thống những bài tập cụ thể gần gũi với đời sống hằng ngày.

Chúng tôi hy vọng rằng, bạn đã có thể nắm rõ kiến thức và có thể vận dụng thành thạo khi làm bài tập cũng như giao tiếp hằng ngày.

Để có thể thành thạo tiếng Anh như tiếng Việt các bạn có thể đăng ký chương trình học thông qua BMyC hoặc hotline 0888.01.6688 ! Đừng quên cập nhật thêm kiến thức liên quan đến các thì trong tiếng Anh được cập nhật trên website của chúng tôi nhé.

Tham gia Group BMyC để đồng hành cùng con song ngữ tại nhà ngay hôm nay.

Tham Gia

Group BMyC

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688