Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập [Có đáp án]

Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là những kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong quá trình học tập và giao tiếp tiếng Anh.

Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn

Hãy cùng BMyC hệ thống lại về thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết sau đây nhé.

I. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc/ hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/ sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.

Ví dụ:

Linh is finding a new job.

(Linh đang tìm kiếm một công việc mới.)

Xem thêm bài viết cùng chủ đề >>> Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc & bài tập có đáp án

II. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Công thức S + am/ is/ are + Ving
  • I + am + Ving
  • He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving
  • You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ
  • Nam is studying English. (Nam đang học tiếng Anh.)
  • She is playing with the puppy now. (Cô ấy đang chơi với chó con).

2. Câu phủ định

Công thức S + am/are/is + not + Ving
Chú ý

(Viết tắt)

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t
Ví dụ
  •  I am not ( I’m not ) cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.)
  • He is not (isn’t) feeding his cats. (Anh ấy đang không cho những chú mèo cưng ăn.)

Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác như: see, hear, smell, know, understand, like, think, love, hate,…

3. Câu nghi vấn

  • Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No):
Công thức

Q: Am/ Is/ Are + S + Ving

A: Yes, S + am/is/are.

    No, S + am/is/are + not.

   Ví dụ Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?).

 A: Yes, I am.

  • Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ
  • What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?).
  • What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?).

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.

     Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay

 

III. Lưu ý cách chia động từ V_ing ở thì hiện tại tiếp diễn

  • Những lưu ý khi thêm -ing vào động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V_ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn.
  • Ví dụ: use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing.
Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng V_ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”.   
  • Ví dụ: knee – kneeing.
Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”.
  • Ví dụ: stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring
  • Một số lưu ý khi thêm đuôi -ing cho động từ:
Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”.

Trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

  • Ví dụ: stop – stopping; run – running.
Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
  • Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm.
  • Ví dụ: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…
Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
  • Ví dụ: Travel  : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling.
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” thành “y” rồi thêm “ing”.
  • Ví dụ: lie – lying; die – dying.
  • Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
want like love
prefer need believe
contain taste suppose
remember realize understand
hate wish mean
lack appear sound

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Công thức, cách dùng và dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn
Công thức, cách dùng và dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn

Ở các dạng bài tập dùng thì hiện tại tiếp diễn lớp 6, để xác định nhanh (mẹo) dạng bài tập ngữ pháp có phải đang ở thì hiện tại tiếp diễn hay không mà không cần phải xác định ngữ cảnh và dịch nghĩa, các con có thể căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết của thì khá phổ biến dưới đây:

Trong câu có trạng từ chỉ thời gian
  • At + giờ: Vào lúc … giờ
  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At present: Hiện tại
  • At the moment: Lúc này
  • At this time: Ngay thời điểm này
  • Today: Hôm nay
  • It’s + giờ cụ thể + now

Ví dụ:

My sister is not watching television at the moment . (Lúc này chị gái tôi đang không xem tivi).

It’s 8 o’clock now. (Bây giờ là 8 giờ.)

Một số động từ
  • Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
  • Listen! (Nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
  • Don’t make noise!: Đừng làm ồn!
  • Hurry up!: Hãy nhanh lên!
  • Pay attention to: Hãy chú ý

Ví dụ:

Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!).

Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)

Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Công thức, cách dùng và bài tập nhận biết.

V. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng Ví dụ
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
  • It’s raining now. (Trời đang mưa).
  • She is talking on the phone at present. (Hiện tại, cô ấy đang nói chuyện qua điện thoại).
  • She is listening to music. (Cô ấy đang nghe nhạc).
2. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong trường hợp mô tả các hành động đang diễn ra nhưng chưa kết thúc và có thể không diễn ra ngay tại thời điểm nói.
  • Linh is looking for a new job. (Linh đang tìm công việc mới).
  • He is practicing the guitar. (Anh ấy đang tập chơi đàn guitar).
3. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
  • Linh is flying to Da Nang tomorrow. (Linh sẽ bay đến Đà Nẵng vào ngày mai).
  • Tomorrow, I am taking to the train to Nha Trang to visit my uncle. (Ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Nha Trang để thăm chú tôi).
  • He is going to buy a new computer this weekend. (Anh sẽ mua một chiếc máy tính cuối tuần này.)
4. Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng với always.
  • Linda is always coming late. (Linda lúc nào cũng đến trễ).
  • They are always talking too loudly in the classroom. (Họ luôn nói chuyện quá to trong lớp học).
  • My study group is constantly canceling our meetings. (Nhóm học tập của tôi liên tục hủy các cuộc họp nhóm).
  • She is not constantly paying attention in class. (Cô ấy luôn luôn không chú ý trong lớp học).
5. Diễn tả sự vật hay sự việc đang thay đổi và có tốc độ phát triển nhanh chóng.
  • Her English is improving significantly. (Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện đáng kinh ngạc).

VI. Bài tập có đáp án về thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc bằng thì hiện tại tiếp diễn

  1. She (play) ……………… tennis with her friends now.
  2. We (have)………………dinner at the restaurant at 7 PM.
  3. We (not learn) ……………… a new language this semester.
  4. They (talk) ……………… on the phone right now.
  5. Look! The baby (sleep) ……………… peacefully in the crib.
  6. The chef (prepare) ……………… a delicious meal in the kitchen at this time.
  7. It (rain) ……………… heavily outside at present, so don’t forget umbrella.
  8. The students (not attend) ……………… a workshop at the university.
  9. The teacher (not teach) ……………… a math in the classroom.
  10. ………………They (talk)……………… on the phone right now?

Lưu ý: Bạn nhấn vào dấu V để xem đáp án.

Đáp án

1. Is playing       

2. Are having

3. Are not learning

4. Are talking

5. Is sleeping

6. Is preparing

7. Is raining

8. Are not attending

9. Is not teaching

10. Are they talking

Bài tập 2: Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc

  1. Lan (read) a book in the library.
  2. (You / sleep)?
  3. Lan (do) her homework right now.
  4. These kids (play) in the garden now.
  5. Someone (wait) to talk to you.
  6. My wife (not cook) today.
  7. (Lucas / study) for his exam now?
  8. (Ryan / play) the piano now?
  9. Minh and I (paint) the fences today.
  10. Nam (help) me at present.
  11. My children (not listen) to the radio now.
  12. Hung (not drink) tea now.
  13. I (vacuum) the carpet right now.
  14. My mother (watch) a movie now.
Đáp án
1. Is reading 8. Is Ryan playing
2. Are you sleeping 9. Are painting
3. Is doing 10. Is helping
4. Are playing 11. Aren’t listening
5. Are waiting 12. Isn’t drinking
6. Isn’t cooking 13. Am vacuuming
7. Is Lucas studying 14. Is watching

Tham gia Group BMyC để đồng hành cùng con song ngữ tại nhà ngay hôm nay.

Tham Gia

Group BMyC

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688