Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Đây là một trong các thì rất dễ nhầm lẫn với thì quá khứ tiếp diễn.
Để các bạn có thể vận dụng vào bài tập, dạng đề thi hay giao tiếp hằng ngày được tốt, BMyC đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về thì quá khứ đơn thông qua bài viết dưới đây. Các bạn cần đọc kỹ cách sử dụng nha.
Nội dung chính
- 1. Thì quá khứ đơn (Past simple) là gì?
- 2. Cấu trúc thì quá khứ đơn (Past simple)
- 2.1. Câu khẳng định với động từ “to be”
- 2.2. Câu khẳng định với động từ thường
- 2.3. Câu phủ định với động từ “to be”
- 2.4. Câu phủ định với động từ thường
- 2.5. Câu nghi vấn với động từ “ to be”
- 2.6. Câu nghi vấn với động từ thường
- 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
- 4. Cách dùng thì quá khứ đơn (Past simple) trong tiếng Anh
- 5. Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn
- Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- Bài tập 2: Hoàn thành câu với các từ gợi ý đã cho sẵn
- Bài tập 3: Chia động từ sao cho phù hợp với câu
1. Thì quá khứ đơn (Past simple) là gì?
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (Past simple) là một thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy trong thời gian ở quá khứ. Không những vậy, nó còn diễn tả những hành động, sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I traveled to Japan one year ago. (Tôi đã tới Nhật Bản vào 1 năm về trước).
- She went to school yesterday. (Hôm qua cô ấy đã đi học).
Xem thêm: Thì hiện tại đơn – Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết kèm bài tập giải chi tiết
2. Cấu trúc thì quá khứ đơn (Past simple)
Đây là một thì tương đối đơn giản, hy vọng các bạn dễ dàng nắm bắt được kiến thức này một cách nhanh chóng nhất có thể.
2.1. Câu khẳng định với động từ “to be”
Cấu trúc |
|
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.2. Câu khẳng định với động từ thường
Cấu trúc |
|
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
2.3. Câu phủ định với động từ “to be”
Cấu trúc |
|
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.4. Câu phủ định với động từ thường
Cấu trúc |
|
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.5. Câu nghi vấn với động từ “ to be”
- Câu hỏi Yes/no question
Cấu trúc câu hỏi |
|
Cấu trúc trả lời |
|
Ví dụ |
|
- Câu hỏi WH – question
Cấu trúc câu hỏi |
|
Cấu trúc trả lời |
|
Ví dụ |
|
2.6. Câu nghi vấn với động từ thường
- Câu hỏi Yes/no question
Cấu trúc câu hỏi |
|
Cấu trúc trả lời |
|
Ví dụ |
|
- Câu hỏi WH – question
Cấu trúc câu hỏi |
|
Cấu trúc trả lời |
|
Ví dụ |
|
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Để nhận biết được thì quá khứ đơn này các bạn cần để ý các từ sau:
- Yesterday
- Last (night, week…)
- Khoảng thời gian + ago
- Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago, In 1945
Ví dụ:
- The plane took off one hour ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây một giờ.)
- We didn’t go to school yesterday because of the heavy rain. (Chúng tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to.)
4. Cách dùng thì quá khứ đơn (Past simple) trong tiếng Anh
Hiện nay, cách dùng thì quá khứ đơn khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết trong trường hợp nào thì dùng thì quá khứ đơn chưa? Hãy theo dõi cùng chúng tôi nhé
Cách dùng thì Quá khứ đơn (Past simple) | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không liên quan đến hiện tại và tương lai.
|
|
Khi muốn thể hiện sự lịch thiệp thì có thể sử dụng thì quá khứ đơn ở hiện tại. |
|
Để đưa ra giả thuyết và câu mong ước thì trong câu sử dụng điều kiện “if”. |
|
Bài viết cùng chủ đề: Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập [có đáp án]
5. Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn
Để ghi nhớ toàn bộ những kiến thức phía trên mà bmyc.vn đã chia sẻ thì chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một số bài tập sau đây ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập mà chúng tôi đưa ra có câu trúc rất cơ bản nên hy vọng là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành tốt.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- Yesterday, I (go)______ to the park with my brother.
- The cashier (tell)______ us to come back in two hours.
- When we (arrive) ______ at the stadium, the place (be) ______ full.
- Then we (see) ______ a small store.
- We (drive) ______ around the parking lot for 30 minutes to find a parking space.
- I (visit) my friends last week.
- He (stay) ______ up late last night.
- I (drink) ______ wine, (sing) ______ a song, and (play) ______ the piano yesterday.
- I (turn) ______ off the light, (go) ______ to the bed, and fell asleep.
- When I was singing, my friends (come) ______.
- Yesterday, I went to the park with my brother
- The cashier told us to come back in two hours.
- When we arrived at the stadium, the place was full.
- Then we saw a small store.
- We drove around the parking lot for 30 minutes to find a parking space.
- I visited my friends last week.
- He stayed up late last night.
- I drunk wine, sang a song, and played the piano yesterday.
- I turned off the light, went to the bed, and fell asleep.
- When I was singing, my friends came.
Bài tập 2: Hoàn thành câu với các từ gợi ý đã cho sẵn
- Yesterday/ I/ see/ him/ on/ way/ come home.
- What/ you/ do/ lastnight/ You/ look/ tired/ when/ come/ my house/ morning.
- She/ not/ eat/ anything/ because/ tired.
- dogs/ go/ out/ her/ go shopping/ They/ seem/ happy.
- you/ not/ study/ lesson?
- Yesterday, I saw him on the way I came home.
- What did you do last night? You looked tired when you came to my house.
- She didn’t eat anything because she was tired.
- The dogs went out with her to go shopping. They looked very happy.
- Did you not study the lesson?
Bài tập 3: Chia động từ sao cho phù hợp với câu
- What he ………(do) last night? – He……… (do) his homework.
- My elder brother………(not/use) the computer yesterday.
- He……… (live) in Da Nang.
- Jim ……… (read) the magazine last month.
- She ……… (forget) something?
- Came
- went
- read
- stayed
- prepared
Nếu bạn muốn áp dụng kiến thức về “Thì Quá khứ đơn” vào thực tế, hãy tham gia khóa học BMyC Easy English – nền tảng học trực tuyến zoom 1:5 với giáo viên.
Với lộ trình độc quyền được thiết kế riêng, bạn có thể nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng phát âm, cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Đăng ký ngay tại BMyC để bắt đầu con đường chinh phục tiếng Anh.
Xem thêm:
- Thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc & bài tập đáp án mẫu
- Thì quá khứ hoàn thành: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết và bài tập vận dụng