Thì Quá khứ đơn (Past simple): Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. Đây là một trong các thì rất dễ nhầm lẫn với thì quá khứ tiếp diễn.

Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn

Để các bạn có thể vận dụng vào bài tập, dạng đề thi hay giao tiếp hằng ngày được tốt, BMyC đã tổng hợp những kiến thức cơ bản về thì quá khứ đơn thông qua bài viết dưới đây. Các bạn cần đọc kỹ cách sử dụng nha.

1. Thì quá khứ đơn (Past simple) là gì?

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (Past simple) là một thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy trong thời gian ở quá khứ. Không những vậy, nó còn diễn tả những hành động, sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I traveled to Japan one year ago.  (Tôi đã tới Nhật Bản vào 1 năm về trước).
  • She went to school yesterday. (Hôm qua cô ấy đã đi học).

Xem thêm: Thì hiện tại đơn – Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết kèm bài tập giải chi tiết

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn (Past simple) 

Đây là một thì tương đối đơn giản, hy vọng các bạn dễ dàng nắm bắt được kiến thức này một cách nhanh chóng nhất có thể.

2.1. Câu khẳng định với động từ “to be” 

Cấu trúc
  • S + Was/Were + O
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They/Danh từ số nhiều + were
  • S = He/ She/ It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + was 
Ví dụ
  • We was late for school yesterday. (Chúng tôi đi học muộn ngày hôm qua.)
  • My computer was broken yesterday. (Máy tính của tôi đã bị hư vào ngày hôm qua.)
  • They were in PhuQuoc on their summer vacation last month. (Họ đã ở Phú Quốc vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.2. Câu khẳng định với động từ thường

Cấu trúc
  • S + V2/ed + O
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They/Danh từ số nhiều + were
  • S = He/ She/ It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + was 
Ví dụ
  • He went to the factory last week. (Anh đã đến nhà máy từ tuần trước.)
  • My family visited Phu Quoc last summer. (Gia đình tôi đi du lịch Phú Quốc vào hè năm ngoái.)
  • They went to the stadium yesterday to watch the football match. (Họ đã tới sân vận động ngày hôm qua để xem trận đấu.)

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.

Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay

 

2.3. Câu phủ định với động từ “to be”

Cấu trúc
  • S + Was/Were + Not + O
Lưu ý
  • S = I/ We/ You/ They/Danh từ số nhiều + Were
  • S = He/She/It/ Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + Was 
  •  Was not = wasn’t
  • Were not = weren’t
Ví dụ
  • She wasn’t angry with you. (Cô ấy đã không tức giận với bạn.)
  • They weren’t in China last holiday. (Họ đã không ở Trung Quốc vào kì nghỉ trước.)

2.4. Câu phủ định với động từ thường 

Cấu trúc
  • S + did not + V (nguyên mẫu)
Lưu ý
  • Did not = didn’t
Ví dụ
  • He didn’t show me how to open the phone. (Anh ấy không cho tôi thấy cách mở điện thoại.)
  • Lan didn’t play badminton last week. (Lan không chơi cầu lông tuần trước.)
  • I didn’t go to school last monday. (Tôi đã không đi học vào thứ 2.)

2.5. Câu nghi vấn với động từ “ to be”

  • Câu hỏi Yes/no question
Cấu trúc câu hỏi
  • Was/ Were + S + N/Adj
Cấu trúc trả lời
  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ
  • Was it beautiful? (Nó đẹp chứ) => Yes, it was/No, it wasn’t
  • Was she angry at you? ( Cô ấy có tức giận với bạn không?) =>Yes, she was / No, she wasn’t
  • Câu hỏi WH – question
Cấu trúc câu hỏi
  • WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Cấu trúc trả lời
  • S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ
  • Why was she sad? (Tại sao cô ấy buồn?)
  • What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?

2.6. Câu nghi vấn với động từ thường

  • Câu hỏi Yes/no question
Cấu trúc câu hỏi
  • Cấu trúc: Did + S + V (nguyên thể)?
Cấu trúc trả lời
  • Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ
  • Did you bring his the package? (Bạn đã mang gói hàng cho Anh ấy phải không?) => Yes, I did./ No, I didn’t.
  • Did Hau play for Song Lam ? (Có phải Hậu từng chơi cho Sông Lam không?)   => Yes, he did./ No, he didn’t.
  •  Câu hỏi WH – question
Cấu trúc câu hỏi
  • WH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
Cấu trúc trả lời
  • S + V-ed +…
Ví dụ
  • What did they do last sunday? (Họ đã làm gì Chủ nhật trước?)
  • Why did she break up with him? (Tại sao cô ấy lại chia tay anh ta?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Lý thuyết thì quá khứ đơn
Lý thuyết thì quá khứ đơn

Để nhận biết được thì quá khứ đơn này các bạn cần để ý các từ sau:

  • Yesterday
  • Last (night, week…)
  • Khoảng thời gian + ago
  • Thời gian trong quá khứ. Ví dụ: 2 weeks ago, In 1945

Ví dụ: 

  • The plane took off one hour ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây một giờ.)
  • We didn’t go to school yesterday because of the heavy rain. (Chúng tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to.)

4. Cách dùng thì quá khứ đơn (Past simple) trong tiếng Anh

Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng thì quá khứ đơn

Hiện nay, cách dùng thì quá khứ đơn khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết trong trường hợp nào thì dùng thì quá khứ đơn chưa? Hãy theo dõi cùng chúng tôi nhé

Cách dùng thì Quá khứ đơn (Past simple)   Ví dụ
 

Diễn tả một hành động, một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng không liên quan đến hiện tại và tương lai.

 

  • She worked at the factory yesterday night.
  • I met her yesterday
Khi muốn thể hiện sự lịch thiệp thì có thể sử dụng thì quá khứ đơn ở hiện tại.
  • They just hoped you would be able to help me.
Để đưa ra giả thuyết và câu mong ước thì  trong câu sử dụng điều kiện “if”.
  • If I were you, I would never buy that hat (Nếu là cậu, mình sẽ không mua chiếc mũ đó đâu).
  • If I had enough money, I would buy a lipstick. (Nếu có tiền, mình sẽ mua một cây son.)
  • If I were you, I would go to the party. (Nếu là cậu, mình đã đi đến bữa tiệc rồi.)

Bài viết cùng chủ đề: Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập [có đáp án]

5. Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn

Để ghi nhớ toàn bộ những kiến thức phía trên mà bmyc.vn đã chia sẻ thì chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một số bài tập sau đây ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập mà chúng tôi đưa ra có câu trúc rất cơ bản nên hy vọng là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành tốt.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. Yesterday, I (go)______ to the park with my brother.
  2. The cashier (tell)______ us to come back in two hours.
  3. When we (arrive) ______ at the stadium, the place (be) ______ full.
  4. Then we (see) ______ a small store.
  5. We (drive) ______ around the parking lot for 30 minutes to find a parking space.
  6. I (visit) my friends last week.
  7. He (stay) ______ up late last night.
  8. I (drink) ______ wine, (sing) ______ a song, and (play) ______ the piano yesterday.
  9. I (turn) ______ off the light, (go) ______ to the bed, and fell asleep.
  10. When I was singing, my friends (come) ______.

Đáp án
  1. Yesterday, I went to the park with my brother
  2. The cashier told us to come back in two hours.
  3. When we arrived at the stadium, the place was full.
  4. Then we saw a small store.
  5. We drove around the parking lot for 30 minutes to find a parking space.
  6. I visited my friends last week.
  7. He stayed up late last night.
  8. I drunk wine, sang a song, and played the piano yesterday.
  9. I turned off the light, went to the bed, and fell asleep.
  10. When I was singing, my friends came.

Bài tập 2: Hoàn thành câu với các từ gợi ý đã cho sẵn

  1. Yesterday/ I/ see/ him/ on/ way/ come home.
  2. What/ you/ do/ lastnight/ You/ look/ tired/ when/ come/ my house/ morning.
  3. She/ not/ eat/ anything/ because/ tired.
  4. dogs/ go/ out/ her/ go shopping/ They/ seem/ happy.
  5. you/ not/ study/ lesson?

Đáp án
  1. Yesterday, I saw him on the way I came home.
  2. What did you do last night? You looked tired when you came to my house.
  3. She didn’t eat anything because she was tired.
  4. The dogs went out with her to go shopping. They looked very happy.
  5. Did you not study the lesson?

Bài tập 3: Chia động từ sao cho phù hợp với câu

  1. What he ………(do) last night? – He……… (do) his homework.
  2. My elder brother………(not/use) the computer yesterday.
  3. He……… (live) in Da Nang.
  4. Jim ……… (read) the magazine last month.
  5. She ……… (forget) something?

Đáp án
  1. Came
  2. went
  3. read
  4. stayed
  5. prepared

Nếu bạn muốn áp dụng kiến thức về “Thì Quá khứ đơn” vào thực tế, hãy tham gia khóa học BMyC Easy English – nền tảng học trực tuyến zoom 1:5 với giáo viên.
Với lộ trình độc quyền được thiết kế riêng, bạn có thể nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng phát âm, cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Đăng ký ngay tại BMyC để bắt đầu con đường chinh phục tiếng Anh.

Tham Gia Ngay

Xem thêm: 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688