Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous): Lý thuyết và bài tập vận dụng

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một trong những thì được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

BMyC cung cấp bài viết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cách dùng, công thức, dấu hiệu và bài tập có đáp án chi tiết.

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và tiếp tục cho tới thời điểm đó, hoặc chấm dứt ngay trước thời điểm đó.

Ví dụ: 

  • We had been watching movies since morning. (Chúng tôi đã xem phim từ sáng.)
  • It had been raining very hard for four hours before it stopped. (Trời mưa rất to trong bốn giờ trước khi tạnh.)

Bài viết cùng chủ đề >>> Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc & bài tập có đáp án

2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) 

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc S + had + been + V-ing +…
Lưu ý
  • S (subject): Chủ ngữ
  • had: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”
Ví dụ
  • Huong had been crying for ten minutes before her mother came home. (Hương đã đang khóc trong mười phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)
  • We had been playing video games for five hours. (Chúng tôi đã chơi trò chơi điện tử trong năm giờ.)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc S + had + not + been + V-ing
Lưu ý
  • S (subject): Chủ ngữ
  • had: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”
  • had not = hadn’t
Ví dụ
  • Nam hadn’t been picking up his brother after school. (Nam đã không đến đón anh trai mình sau giờ học.)
  • She hadn’t been calling your clients for two years. (Cô ấy đã không gọi điện cho khách hàng của bạn trong hai năm.)

2.3. Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc Had + S + been + V-ing +… ?
Câu trả lời 
  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.
Lưu ý
  • S (subject): Chủ ngữ
  • had: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”
  • had not = hadn’t
Ví dụ
  • Had they been playing sports before I get home? (Họ có chơi thể thao trước khi tôi về nhà không?) => Yes, They had/ No, they hadn’t.
  •  Had you been learning English for two years? (Bạn đã học tiếng Anh được hai năm chưa?) => Yes, I had/No, I hadn’t.

Câu hỏi Wh- question 

Cấu trúc WH-word + had + S + been + V-ing +…?
Câu trả lời  S + had + been + V-ing…
Lưu ý
  • S (subject): Chủ ngữ
  • had: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”
Ví dụ
  • How long had He been waiting for the bus to arrive? (Anh ấy đã đợi xe buýt đến bao lâu rồi?).
  •  What had she been doing when her boss yelled at her for being late for work? (Cô ấy đã làm gì khi bị sếp la vì đi làm trễ?).

Xem Thêm>>> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Bạn rất dễ dàng nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dựa vào các từ sau đây:

  • Until then
  • By the time
  • Prior to that time
  • Before
  • After

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.

Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay

 

4. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Lý thuyết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là ba cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, ứng với từng trường hợp cụ thể sẽ có những cách dùng riêng).

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ

Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • I had been walking for 2 hours before 11pm last night. (Tôi đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ tính đến 9 giờ tối qua.)
  • My younger brother had been crying for almost 1 hour before lunchtime. (Em trai tôi đã khóc suốt một giờ trước bữa trưa.)
Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ.
  • I had been waiting for 20 minutes when I realized that I was in the wrong restaurant. (Tôi đã đợi được 20 phút thì nhận ra rằng mình đã đến nhầm nhà hàng.)
  • We had been playing football on that field before it started to rain. (Chúng tôi đã chơi bóng trên sân đó trước khi trời bắt đầu đổ mưa.)
Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ.
  • By the time Lan found an umbrella, it had been raining for ten minutes. (Vào thời điểm Lan tìm thấy một chiếc ô, trời đã mưa được mười phút.)
  • By the time we reach home, darkness had been falling. (Khi tôi về đến nhà, bóng tối đã phủ xuống.)

5. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. The storm destroyed the tent that we (build) ____________.
  2. Liz (not / be) ____________ to New York before 2014.
  3. When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework.
  4. Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________ .
  5. The docter took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before.
  6. The waiter brought a drink that I (not / order) ____________ .
  7. Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three week before.
  8. My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree.
  9. (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea?
  10. He (not / ride) ____________ a horse before that day.

Đáp án

1- had built

2- had not been

3- had already done

4- had made

5- had put on

6- had not ordered

7- had learned

8- had fallen

9- had she phoned

10- had not ridden

Bài tập 2: Hoàn thành câu với các từ gợi ý cho sẵn

  1. Yesterday / he/ tired / on / his / all / night / because / work / he / report
  2. Had / she / go to / report / for / 3 / hours / she / came / the / supermarket / before / home?
  3. My / 30 / minutes / brother / he / arrived / drive / for / before
  4. This / evening / very / tired / because / he / work / hard / all / Nam / was / day.
  5. I’d / been / waiting / I / did / think / that / I / was / in / the / wrong / address / for / 15 / minutes / when.

Đáp án
  1.  Yesterday, he was tired because he had been working on his report all night.
  2.  Had she been going to the supermarket for 3 hours before she came home?
  3. My brother had been driving for 30 minutes before he arrived.
  4. This evening Nam was very tired because he had been working hard all day.
  5. I’d been waiting for 15 minutes when I did think that I was in the wrong address.

Bài tập 3: Dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc.

  1. When I and my friends arrived the film (start)__________________
  2. Sam (work) ________________ in that company for 15 years when she was made redundant.
  3. Linda felt ill because she (drink)  ___________________ six cups of coffee.
  4. We (study) _________________ all morning, so we were tired.
  5. How long (you / live) ___________________ in Paris when your son was born?
  6. When we arrived at the airport my mother realised she (forget) _____________ her passport.
  7. Suzy (break) __________________ her ankle, so she couldn’t go skiing last year.
  8. Jame (study)  ____________________ English for 4 years when he took the exam.
  9. I (run)____________________ so I was hot and thirsty.
  10. Phong didn’t go to the class because he (not / do) _______________ my homework.

Đáp án
  1. had started
  2. had been working
  3. had drunk
  4. had been studying
  5. had been living
  6. had forgotten
  7. had broken
  8. had been studying
  9. had been running
  10. hadn’t done

Hy vọng qua bài viết này BMyC sẽ giúp bạn tự tin hơn với khối kiến thức của mình thông qua các dạng các dạng bài tập trên.

Hãy đọc và luyện làm tập hàng ngày để không bị quên các kiến thức cơ bản về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nêu trên. Học tiếng Anh không còn là vấn đề nhàm chán và nan giải nữa đúng không nào các bạn.

Chúc các bạn thành công trên con đường học tập tiếng anh của mình nhé.

Nếu bạn muốn áp dụng kiến thức về “Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn” vào thực tế, hãy tham gia khóa học BMyC Easy English – nền tảng học trực tuyến zoom 1:5 với giáo viên.
Với lộ trình độc quyền được thiết kế riêng, bạn có thể nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng phát âm, cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Đăng ký ngay tại BMyC để bắt đầu con đường chinh phục tiếng Anh.

Tham Gia Ngay

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688