Cấu trúc The last time là một trong những cấu trúc tiếng Anh phổ biến, xuất hiện mọi lúc mọi nơi trong các đề thi và cả trong giao tiếp.
Tuy nhiên, nếu không nắm vững công thức về cấu trúc này thì bạn rất dễ bị nhầm lẫn và mất điểm trong bài thi. Sau đây BMyC sẽ tổng hợp công thức và cách dùng cho bạn như sau:
Nội dung chính
- 1. Cấu trúc the last time là gì?
- 2. Công thức và cách dùng cấu trúc the last time
- 2.1. Câu khẳng định
- 2.1.1. Câu khẳng định với khoảng thời gian
- 2.1.2. Câu khẳng định với mốc thời gian
- 2.2. Câu nghi vấn
- 3. Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc the last time trong tiếng Anh
- 4. Bài tập vận dụng cấu trúc the last time trong tiếng Anh
- Bài tập 1: Hãy viết lại câu với “the last time” bên dưới
- Bài tập 2: Tìm lỗi sai của các câu dưới đây và sửa lại cho đúng
- Bài tập 3: Hoàn thành câu sử dụng cấu trúc The last time
1. Cấu trúc the last time là gì?
Cấu trúc The last time được định nghĩa là “lần cuối cùng”. Cấu trúc này thông thường dùng để diễn tả một thời điểm, thời gian lần cuối cùng của những sự việc, sự vật, hiện tượng hoặc chủ thể nhất định.
The last time được cấu tạo bởi những thành tố | |
Mạo từ “The” | Đây là đại từ chỉ định. (Mạo từ xác định, được dùng trong các danh từ đếm được và danh từ không đếm được.) |
Tính từ “last” | Có nghĩa là lần cuối cùng gần đây nhất. Nó có vai trò là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “time” ở phía sau. |
Danh từ “time” | Có nghĩa là lần, lúc, thời điểm . Trong cụm từ “The last time” thì “time” là một danh từ đếm được. |
Ví dụ:
- That was the last time . (Đó là lần cuối cùng.)
- The last time I saw she was when I was traveling with my boyfriend’s family to Thailand. (Lần cuối cùng tôi gặp Lan là khi tôi đi du lịch cùng gia đình bạn trai đến Thái Lan.)
2. Công thức và cách dùng cấu trúc the last time
2.1. Câu khẳng định
2.1.1. Câu khẳng định với khoảng thời gian
Cấu trúc | The last time + S + Ved/V2 + was + [khoảng thời gian] + ago |
Ví dụ |
|
2.1.2. Câu khẳng định với mốc thời gian
Cấu trúc | The last time + S + Ved/V2 + was + in/ on/ at/ last/ this + [mốc thời gian] |
Ví dụ |
|
2.2. Câu nghi vấn
Cấu trúc | When + was + the last time + S + Ved/V2? |
Ví dụ |
|
3. Các lưu ý khi sử dụng cấu trúc the last time trong tiếng Anh
Cấu trúc the last time đã không còn mới mẻ đối với các bạn học tiếng Anh, mà là rất quen thuộc và được sử dụng rất phổ biến trong cả văn viết và văn nói tiếng Anh để diễn tả ý nghĩa “lần cuối cùng làm gì đó”.
Mỗi một ngữ cảnh, the last time sẽ thể hiện ý nghĩa khác nhau. Chính vì vậy mà các bạn rất hay bị nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc câu này.
Hãy tham khảo các lưu ý khi sử dụng cấu trúc the last time dưới đây của BMyC để hiểu rõ hơn về cấu trúc câu này nhé!
Lưu ý | Chi tiết | Ví dụ |
Dùng công thức The last time để diễn tả một lời hứa hẹn nào đó. | Trong một số trường hợp, cấu trúc The last time còn được sử dụng như một lời hứa hẹn. |
|
Được dùng dựa vào thời điểm diễn ra để chia động từ phù hợp. | Động từ sau cấu trúc The last time sẽ được chia ở thì quá khứ đơn. khi hành động hoặc hiện tượng đã xảy ra trong quá khứ.Động từ sau cấu trúc The last time sẽ được chia ở thì hiện tại đơn khi sự việc, hành động hoặc hiện tượng vẫn đang diễn ra. |
|
Đây là 2 cụm từ khác nhau : “The last time” và “Last time” không thể sử dụng thay thế nhau. | Last time được sử dụng để chỉ một sự việc, sự vật, hiện tượng hay một vấn đề nào đó đã xảy ra trong thời gian gần với thời điểm hiện tại nhất và có thể tiếp tục xảy ra ở tương lai hay nói cách khác Last time được sử dụng để đề cập đến lần gần nhất một hành động xảy ra.The last time được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào lần cuối cùng một sự việc xảy ra. |
|
The last time ít khi được sử dụng với thì hiện tại hoàn thành | Cấu trúc này sẽ được sử dụng bằng thì quá khứ đơn vì khi dùng với thì hiện tại hoàn thành nó không được tự nhiên. |
|
4. Bài tập vận dụng cấu trúc the last time trong tiếng Anh
Bài tập 1: Hãy viết lại câu với “the last time” bên dưới
- It has been 2 years since my sister went to Oxford.
→ …………………………………………………..
- My dad last smoked 3 years ago.
→ …………………………………………………..
- Lan hasn’t heard this song since he was a boy.
→ …………………………………………………..
- He had left his hometown 2 years ago. He never returned.
→ …………………………………………………..
- The last time my sister went to Oxford was 2 years ago.
- The last time my dad smoked was 3 years ago.
- The last time Lan heard this song was when he was a boy.
- The last time he was in his hometown was 2 years ago.
Bài tập 2: Tìm lỗi sai của các câu dưới đây và sửa lại cho đúng
- The last time he seen his parents was in June.
- When did the last time you played soccer with your friends?
- When did you last went to the cinema?
- How long haven’t you be to a music concert?
- I last go to the cinema 5 months ago.
- seen -> The last time he saw his parents was in June.
- did -> When was the last time you played soccer with your friends?
- went -> When did you last go to the cinema?
- be -> How long haven’t you been to a music concert?
- go -> I last went to the cinema 5 months ago.
Bài tập 3: Hoàn thành câu sử dụng cấu trúc The last time
- zoo/ time/ they/ ago/ to/ was/ last/ the/ years/ The/ 3/ the/ children/ took
- my/ Christmas/ The/ was/ at/ family/ time/ gathered together/ last
- He/ me/ last/ email/ ago/ time/ last/ an/ to/ The/ sent/ year/ was/2/
- went/ When/ the/ you/ last/ time/ was/ the/ to/ cinema
- years/traveled abroad/ was/ 2/ her/ time/ brother/ ago/ last/ The
- The last time they took the children to the zoo was 3 years ago
- The last time my family gathered together was at last Christmas
- The last time He sent an email to me was 2 year ago
- When was the last time you went to the cinema?
- The last time her brother traveled abroad was 2 years ago
BMyC đã giải đáp chi tiết về cấu trúc the last time, cách dùng cụm từ và các bài tập áp dụng. Hy vọng với bài viết trên sẽ giúp người học tiếng Anh nắm chắc kiến thức và có thể áp dụng trơn tru cụm từ này.
Xem Thêm:
- Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ đơn: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc & bài tập đáp án mẫu
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết & bài tập vận dụng
- Thì quá khứ hoàn thành: Lý thuyết và bài tập giải chi tiết
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết và bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc và bài tập có đáp án