#200 động từ bất quy tắc thường gặp & 35 danh từ bất quy tắc phổ biến

Ngữ pháp tiếng Anh dù sở hữu những cấu trúc cố định, nó vẫn ẩn chứa những trường hợp ngoại lệ. Nổi bật trong số đó là các động từ bất quy tắc thường gặp và danh từ bất quy tắc thông dụng.

Động từ bất quy tắc thường gặp
Động từ bất quy tắc thường gặp

Những trường hợp này tuy nằm ngoài quy tắc chung nhưng lại xuất hiện với tần suất cao, đòi hỏi người học phải ghi nhớ và nắm rõ để sử dụng chính xác.

I. Các động từ bất quy tắc thường gặp

Động từ đóng vai trò then chốt trong cấu trúc câu tiếng Anh, thể hiện hành động, tần suất hoặc trạng thái của chủ ngữ. Hầu hết các câu đều cần có động từ để diễn tả ý nghĩa trọn vẹn.

Dạng nguyên mẫu (infinitive) là dạng cơ bản nhất của động từ. Ngoài ra, động từ còn biến đổi theo hai thể chính: quá khứ đơn (past simple) và quá khứ phân từ (past participle). Trong một số trường hợp, past participle có thể đóng vai trò như một tính từ.

Để thành thạo tiếng Anh, việc nắm vững bảng động từ bất quy tắc là vô cùng quan trọng. Bước đầu tiên, bạn cần phân biệt được động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc để áp dụng cách chia động từ phù hợp

>>> Xem thêm: Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đơn giản, hiệu quả

1. Động từ có quy tắc (regular verb)

Động từ có quy tắc là nhóm động từ có cách biến đổi đơn giản khi chuyển sang thì quá khứ. Để biến đổi động từ có quy tắc sang thì quá khứ, bạn chỉ cần thêm hậu tố -d hoặc –ed, hoặc -ied vào cuối nguyên mẫu của động từ.

  • Với các động từ nguyên mẫu có tận cùng là -e, ta chỉ cần thêm hậu tố -d.
  • Với các động từ nguyên mẫu có tận cùng khác -e, ta thêm hậu tố -ed.
  • Với các động từ nguyên mẫu có tận cùng là -y, ta bỏ -y và thêm hậu tố -ied.

2. Sau đây là một số ví dụ động từ bất quy tắc thường gặp

Nguyên mẫu (Infinitive) Quá khứ đơn (Past Simple) Quá khứ phân từ (Past Participle) Nghĩa tiếng việt
Talk Talked Talked Nói chuyện
Copy Copied Copied Sao chép
Look Looked Looked Nhìn
Apply Applied Applied Nộp đơn
Like Liked Liked Thích
Play Played Played Chơi
Jump Jumped Jumped Nhảy
Walk Walked Walked Đi bộ

3. Các động từ bất quy tắc thường gặp: Động từ bất quy tắc (irregular verb)

Tiếng Anh không chỉ có các động từ tuân theo quy tắc thêm “-ed” để tạo thành quá khứ đơn và quá khứ phân từ. Bên cạnh đó, còn tồn tại một nhóm động từ “bất quy tắc” – những “động từ mạnh” với cách chia động từ riêng biệt, không tuân theo quy tắc chung. Như vậy, một động từ mà khi chuyển về quá khứ, chúng ta không thêm hậu tố – d, -ed hoặc – ied, thì được gọi là động từ bất quy tắc.

Điển hình là 9 động từ “go, get, say, see, think, make, take, come, know”, được xem là những “động từ bất quy tắc” thường gặp và mạnh nhất.

Cách sử dụng động từ bất quy tắc thường gặp
Cách sử dụng động từ bất quy tắc thường gặp

Dưới đây là ví dụ về cách chia động từ của một số động từ bất quy tắc phổ biến:

  • We went to the park last weekend. (Chúng tôi đã đi công viên vào cuối tuần trước.)
  •  I saw a movie with my friends last night. (Tôi đã xem phim với bạn bè tối qua.)
  • I want to build a sand castle like the one we built last year. (Tôi muốn xây một lâu đài cát giống như cái chúng ta xây năm ngoái).

4. #200 động từ bất quy tắc thường gặp thông dụng

Học tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua việc ghi nhớ các động từ bất quy tắc. Sau đây là những động từ bất quy tắc thường gặp nhất bạn nên tham khảo:

Động từ nguyên mẫu (V1) Thể quá khứ (V2) Quá khứ phân từ (V3) Nghĩa của động từ
abide abode/abided abode / abided lưu trú, lưu lại
begin began begun bắt đầu
behold beheld beheld ngắm nhìn
bend bent bent bẻ cong
beset beset beset bao quanh
bespeak bespoke bespoken chứng tỏ
bid bid bid trả giá
arise arose arisen phát sinh
awake awoke awoken đánh thức, thức
be was/were been thì, là, bị, ở
bear bore borne mang, chịu đựng
become became become trở nên
befall befell befallen xảy đến
come came come đến, đi đến
cost cost cost có giá là
cut cut cut cắn, chặt
deal dealt dealt giao thiệp
dig dug dug dào
dive dove/ dived dived lặn, lao xuống
bind bound bound buộc, trói
bleed bled bled chảy máu
blow blew blown thổi
break broke broken đập vỡ
breed bred bred nuôi, dạy dỗ
bring brought brought mang đến
broadcast broadcast broadcast phát thanh
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
buy bought bought mua
cast cast cast ném, tung
catch caught caught bắt, chụp
choose chose chosen chọn, lựa
cleave clove/ cleft/ cleaved cloven/ cleft/ cleaved chẻ, tách hai
cleave clave cleaved dính chặt
pay paid paid trả (tiền)
prove proved proven/proved chứng minh (tỏ)
put put put đặt; để
draw drew drawn vẽ, kéo
dream dreamt/ dreamed dreamt/ dreamed mơ thấy
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
dwell dwelt dwelt trú ngụ, ở
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã, rơi
feed fed fed cho ăn, ăn, nuôi
feel felt felt cảm thấy
fight fought fought chiến đấu
find found found tìm thấy, thấy
flee fled fled chạy trốn
fling flung flung tung; quang
fly flew flown bay
forbear forbore forborne nhịn
forecast forecast/ forecasted forecast/ forecasted tiên đoán
foretell foretold foretold đoán trước
forget forgot forgotten quên
forgive forgave forgiven tha thứ
forsake forsook forsaken ruồng bỏ
freeze froze frozen (làm) đông lại
get got got/ gotten có được
give gave given cho
go went gone đi
grind ground ground nghiền, xay
grow grew grown mọc, trồng
hang hung hung móc lên, treo lên
hear heard heard nghe
heave hove/ heaved hove/ heaved trục lên
hide hid hidden giấu, trốn, nấp
hit hit hit đụng
hurt hurt hurt làm đau
inlay inlaid inlaid cẩn, khảm
input input input đưa vào (máy điện toán)
inset inset inset dát, ghép
keep kept kept giữ
kneel knelt/ kneeled knelt/ kneeled quỳ
knit knit/ knitted knit/ knitted đan
know knew known biết, quen biết
lay laid laid đặt, để
lead led led dẫn dắt, lãnh đạo
leap leapt leapt nhảy, nhảy qua
learn learnt/ learned learnt/ learned học, được biết
leave left left ra đi, để lại
lend lent lent cho mượn (vay)
let let let cho phép, để cho
lie lay lain nằm
light lit/ lighted lit/ lighted thắp sáng
lose lost lost làm mất, mất
make made made chế tạo, sản xuất
mean meant meant có nghĩa là
meet met met gặp mặt
mislay mislaid mislaid để lạc mất
misread misread misread đọc sai
misspell misspelt misspelt viết sai chính tả
mistake mistook mistaken phạm lỗi, lầm lẫn
misunderstand misunderstood misunderstood hiểu lầm
mow mowed mown/ mowed cắt cỏ
outbid outbid outbid trả hơn giá
outdo outdid outdone làm giỏi hơn
outgrow outgrew outgrown lớn nhanh hơn
output output output cho ra (dữ kiện)
outrun outran outrun chạy nhanh hơn; vượt giá
overcome overcame overcome khắc phục
overeat overate overeaten ăn quá nhiều
overhang overhung overhung nhô lên trên, treo lơ lửng
overhear overheard overheard nghe trộm
overlay overlaid overlaid phủ lên
overpay overpaid overpaid trả quá tiền
overrun overran overrun tràn ngập
oversee oversaw overseen trông nom
overshoot overshot overshot đi quá đích
oversleep overslept overslept ngủ quên
overtake overtook overtaken đuổi bắt kịp
overthrow overthrew overthrown lật đổ
read / riːd / read  /red / read / red  / đọc
rebuild rebuilt rebuilt xây dựng lại
redo redid redone làm lại
remake remade remade làm lại; chế tạo lại
rend rent rent toạc ra; xé
repay repaid repaid hoàn tiền lại
resell resold resold bán lại
rewrite rewrote rewritten viết lại
rid rid rid giải thoát
ride rode ridden cưỡi
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy; mọc
run ran run chạy
saw sawed sawn cưa
say said said nói
see saw seen nhìn thấy
seek sought sought tìm kiếm
sell sold sold bán
send sent sent gửi
sew sewed sewn/sewed may
shed shed shed rơi; rụng
shine shone shone chiếu sáng
shoot shot shot bắn
show showed shown/ showed cho xem
shrink shrank shrunk co rút
shut shut shut đóng lại
sing sang sung ca hát
sink sank sunk chìm; lặn
sit sat sat ngồi
slay slew slain sát hại; giết hại
sleep slept slept ngủ
slide slid slid trượt; lướt
sling slung slung ném mạnh
slink slunk slunk lẻn đi
smell smelt smelt ngửi
smite smote smitten đập mạnh
sow sowed sown/ sewed gieo; rải
speak spoke spoken nói
speed sped/ speeded sped/ speeded chạy vụt
spell spelt/ spelled spelt/ spelled đánh vần
spend spent spent tiêu sài
spill spilt/ spilled spilt/ spilled tràn; đổ ra
spin spun/ span spun quay sợi
spit spat spat khạc nhổ
spoil spoilt/ spoiled spoilt/ spoiled làm hỏng
spread spread spread lan truyền
spring sprang sprung nhảy
stand stood stood đứng
steal stole stolen đánh cắp
stick stuck stuck ghim vào; đính
sting stung stung châm ; chích; đốt
strew strewed strewn/ strewed rắc , rải
stride strode stridden bước sải
strike struck struck đánh đập
string strung strung gắn dây vào
strive strove striven cố sức
swear swore sworn tuyên thệ
sweep swept swept quét
swell swelled swollen/ swelled phồng; sưng
swim swam swum bơi lội
swing swung swung đong đưa
take took taken cầm ; lấy
teach taught taught dạy ; giảng dạy
tear tore torn xé; rách
tell told told kể ; bảo
think thought thought suy nghĩ
throw threw thrown ném ; liệng
thrust thrust thrust thọc ;nhấn
tread trod trodden/ trod giẫm ; đạp
unbend unbent unbent làm thẳng lại
undercut undercut undercut ra giá rẻ hơn
undergo underwent undergone kinh qua
underlie underlay underlain nằm dưới
undersell undersold undersold bán rẻ hơn
understand understood understood hiểu
undertake undertook undertaken đảm nhận
underwrite underwrote underwritten bảo hiểm
undo undid undone tháo ra
unwind unwound unwound tháo ra
uphold upheld upheld ủng hộ
upset upset upset đánh đổ; lật đổ
wake woke/ waked woken/ waked thức giấc
waylay waylaid waylaid mai phục
wear wore worn mặc
wed wed/ wedded wed/ wedded kết hôn
weep wept wept khóc
wet wet / wetted wet / wetted làm ướt
win won won thắng ; chiến thắng
wind wound wound quấn
withdraw withdrew withdrawn rút lui
withhold withheld withheld từ khước
withstand withstood withstood cầm cự
wring wrung wrung vặn ; siết chặt
write wrote written viết

>>> Tham khảo thêm nguồn Wikipedia

Sau đây là những ví dụ về cách sử dụng động từ bất quy tắc thường gặp:

  • He told me he had sent an important email to me but I haven’t seen it. (Anh ấy nói đã gửi một email quan trọng cho tôi nhưng tôi chẳng thấy gì cả).
  • Phong drew a beautiful picture in class. (Phong đã vẽ một bức tranh rất đẹp trên lớp).

5. Mẹo học các động từ bất quy tắc tiếng Anh thường gặp

Làm thế nào để ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc hiệu quả? Hiện tại có khoảng 200 động từ bất quy tắc thông dụng nhất. Cách hiệu quả nhất để ghi nhớ các động từ bất quy tắc đó chính là học thuộc lòng. Bất cứ khi nào gặp một động từ bất quy tắc trong quá trình học tập, hãy dành thời gian ghi nhớ luôn cả dạng quá khứ của nó.

Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp học theo nhóm. Ví dụ, nhóm các động từ có 3 cột không thay đổi (như put, cost, bid, broadcast, burst) hoặc sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Mỗi ngày, hãy học 5 từ mới, đặt câu ví dụ, ghi nhớ từ trong bài hát, luyện tập và viết câu thường xuyên để ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc thông dụng một cách nhanh chóng.

Ngoài ra, bên cạnh việc tập trung vào động từ, bạn cũng cần dành thời gian nghiên cứu và học thuộc các danh từ bất quy tắc phổ biến để nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả và chính xác nhất.

Hãy kiên trì áp dụng các phương pháp học tập phù hợp để chinh phục bảng động từ và danh từ bất quy tắc, từ đó tạo nền tảng vững chắc cho hành trình chinh phục tiếng Anh của bạn.

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.

Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:

⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh.

⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.

⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.

⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay

II. Danh từ bất quy tắc

Danh từ đóng vai trò chủ đạo trong kho tàng từ vựng của hầu hết mọi ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Anh. Loại từ này đảm nhiệm chức năng gọi tên cho các vật thể (book – quyển sách), con người (Queen Elizabeth II – Nữ hoàng Elizabeth II), động vật (dog – chó), địa điểm (Hanoi – Hà nội), tính chất (softness – sự mềm mại), ý tưởng hoặc hành động (quickness – sự nhanh nhẹn).

Trong ngữ pháp tiếng Anh, danh từ gồm có 2 loại bao gồm danh từ số nhiều và danh từ số ít. Trong danh từ số nhiều sẽ được phân thành danh từ có quy tắc và bất quy tắc.

1. Danh từ có quy tắc (regular noun)

Danh từ có quy tắc là nhóm danh từ mà khi chuyển sang dạng số nhiều (plural form), bạn chỉ cần thêm hậu tố -s, -es hoặc -ies.

Loại danh từ Cách chuyển sang số nhiều Ví dụ
Với danh từ tận cùng bằng -ch, -sh, -s, -ss, -x, -z và -o Thêm -es
  • fox -> foxes (con cáo)
  • church -> churches (nhà thờ)
  • glass -> glasses (cái ly)
Tận cùng bằng -y và trước -y là phụ âm Bỏ -y và thêm -ies
  • baby -> babies (em bé)
  • city -> cities (thành phố)
  • family -> families (gia đình)
Các danh từ còn lại Thêm -s
  • book -> books (sách)
  • dog -> dogs (chó)
  • table -> tables (bàn)

2. Danh từ bất quy tắc (irregular noun)

Danh từ bất quy tắc là gì? Là những những danh từ mà khi chúng ta chuyển thành dạng số nhiều mà không tuân theo các tiêu chuẩn trên thì được gọi là danh từ bất quy tắc.

Cách sử dụng danh từ bất quy tắc - động từ bất quy tắc thường gặp
Cách sử dụng danh từ bất quy tắc – động từ bất quy tắc thường gặp

Dưới đây là ví dụ về 35 danh từ bất quy tắc phổ biến:

Singular (số ít) Plural (số nhiều) Nghĩa tiếng Việt
man men người đàn ông
woman women người phụ nữ
basis bases sự cơ bản
child children trẻ em
foot feet bàn chân
crisis crises cuộc khủng hoảng
tooth teeth cái răng
datum data dữ liệu
deer deer/deers con nai
dwarf dwarves/dwarfs quỷ lùn
wharf wharves/wharfs cầu cảng
wife wives người vợ
wolf wolves con sói
medium media phương tiện truyền thông
fish fish/fishes con cá
deer deer con hươu
fungus fungi nấm
larva larvae/larvas ấu trùng
loaf loaves ổ bánh mì
person people người
leaf leaves Chiếc lá
mouse mice chuột, chuột nhắt
oasis oases hòn đảo
phenomenon phenomena/ phenomenons hiện tượng
quiz quizzes câu đố
scarf scarves/scarfs khăn choàng
self selves bản thân
sheep sheep con cừu
thief thieves kẻ trộm
cow cows bò sữa
vortex vortices/vortexes dòng xoáy
goose geese con ngỗng
half halves một nửa
hypothesis hypotheses giả thuyết
index indices/indexes chỉ số

Sau đây là những ví dụ về cách sử dụng các danh từ bất quy tắc thường gặp:

  • The men were discussing the project. (Những người đàn ông đang thảo luận về dự án.)
  • The women are talking about their children. (Những người phụ nữ đang nói về con cái của họ.)
  • The children are going to school. (Những đứa trẻ đang đi học.)
  • Many people died in the war. (Nhiều người đã chết trong chiến tranh.)
  • She has perfect teeth. She never has to go to the dentist. (Răng của cô ấy rất khỏe mạnh. Cô ấy chưa bao giờ phải đi nha sĩ).

Học động từ bất quy tắc và danh từ bất quy tắc là một phần quan trọng trong việc học tiếng Anh. Việc nắm vững những từ vựng này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả và tự tin hơn.

200 động từ bất quy tắc thường gặp và 35 danh từ bất quy tắc phổ biến được BMyC tổng hợp trong bài viết này là những từ vựng được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Việc học và ghi nhớ những từ vựng này sẽ giúp bạn nâng cao khả năng đọc, viết, nói và nghe tiếng Anh của mình. Hãy kiên trì và bạn sẽ gặt hái được thành công.

Chúc bạn học tập hiệu quả!

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688