Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đơn giản, hiệu quả

Xã hội càng ngày càng phát triển, không những áp dụng những công nghệ tiên tiến hiện đại nhất mà kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cũng rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập và công việc của bạn.

Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Vậy, bạn đã giao tiếp tiếng Anh thành thạo chưa? Bạn có phân biệt được thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn không? Đây là 2 thì khiến chúng ta dễ bị lẫn lộn với nhau nhất. Nếu chưa, hãy cùng BMyC tìm hiểu cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đơn giản, dễ nhớ nhất.

1. Khái niệm hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Để có thể dễ dàng và nhanh chóng phân biệt được thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thì điều đầu tiên bạn cần phải hiểu rõ khái niệm của từng thì. Hãy theo dõi ngay dưới đây.

Thì hiện tại đơn

(Simple present)

Thì hiện tại tiếp diễn

(Present continuous)

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là thì dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.

Ví dụ: 

  • My sister is a good doctor. (Chị gái tôi là một bác sĩ giỏi.)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Ví dụ: 

  • I am teaching English in class 4/3. (Tôi đang dạy tiếng Anh trong lớp 4/3.)

Xem thêm bài viết về Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập giải chi tiết Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập [có đáp án] để nắm rõ hơn kiến thức về hai thì này.

2. Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn – Công thức

Phân biệt, nhận biết về mặt cấu trúc câu của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thông qua bảng so sánh dưới đây:

Dạng câu Thì hiện tại đơn

(Simple present)

Thì hiện tại tiếp diễn

(Present continuous)

Câu khẳng định
  • Động từ to be: S + am/is/are + O
  • Động từ thường: S + V(s/es) + O

Ví dụ:

  • She is a student. (Cô ấy là học sinh.)
  • She goes to the library. (Cô ấy đi đến thư viện.)
  • S + am/is/are + V_ing + …

Ví dụ:

  • I am sleeping now. (Bây giờ tôi đang ngủ.)
  • She is cutting bread now. (Bây giờ cô ấy đang cắt bánh mì.)
Câu phủ định
  • Động từ to be: S + am/is/are not + O
  • Động từ thường: S + do/does not + V-inf + O

Ví dụ:

  • I do not like sunny weather. (Tôi không thích nắng.)
  • She doesn’t like rain. (Cô ấy không thích mưa.)
  • S + am/is/are not + V_ing + …

Ví dụ:

  • She is not playing game now. (Bây giờ cô ấy không chơi game.)

 

Câu nghi vấn
  • Động từ to be: Am/is/are + S + O?
  • Động từ thường Do/Does + S + V-inf + O?

Ví dụ:

  • Is it sunny now? (Bây giờ trời có nắng không?)
  • Do you go to work? (Bạn có đi làm không?)
Am/Is/Are + S + V_ing + …?

Ví dụ:

  • What are you doing  next week? (Bạn dự định làm gì tuần tới?)

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.

Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay

3. Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn - Chia động từ
Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn – Chia động từ

Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thực ra rất đơn giản và dễ nhớ. Qua cách chia này giúp các bạn cũng có thể phân biệt được 2 thì này như sau:

Chủ ngữ Thì hiện tại đơn

(Simple present)

Thì hiện tại tiếp diễn

(Present continuous)

I am

V-inf

am + V-ing
You are

V-inf

are + V-ing
He, She, It is

V-s/es

is + V-ing
We, They are

V-inf

are + V-ing

4. Phân biệt cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

BMyC giúp bạn phân biệt thì hiện tại đơn và tiếp diễn thông qua cách dùng của hai thì này:

Thì hiện tại đơn

(Simple present)

Thì hiện tại tiếp diễn

(Present continuous)

1. Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I get up early every morning. (Tôi thức dậy sớm mỗi sáng.)

2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ví dụ:

  • The sun sets in the west. (Mặt trời lặn ở hướng tây.)

3. Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người.

Ví dụ:

  • She plays the guitar very well. (Cô ấy chơi đàn ghi ta rất giỏi.)
  • He plays football very well. (Anh ấy chơi bóng rất giỏi.)

4. Diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ví dụ:

  • The plane leaves at 9 am tomorrow. (Máy bay cất cánh lúc 9 giờ sáng ngày mai.)
1. Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ví dụ:

  • We are playing football now. (Bây giờ chúng tôi đang chơi đá bóng.)

2. Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị. Trong câu có các động từ gây chú ý như Look!/watch!; Listen!; Keep silent!; Watch out!/Look out!

Ví dụ:

  • Look! The little girl is crying. (Nhìn kìa, cô bé đang khóc.)

3. Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS.

Ví dụ:

  • Loan is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Loan luôn mượn tiền của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

4. Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần).

Ví dụ:

  • She is coming tomorrow. (Cô ấy sẽ đến vào ngày mai.)

5. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết cơ bản của 2 thì chúng ta nên phân biệt và nắm chắc kiến thức để vận dụng vào bài học cũng như giao tiếp hằng ngày được tốt

Thì hiện tại đơn

(Simple present)

Thì hiện tại tiếp diễn

(Present continuous)

Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

  • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
  • Often, usually, frequently: thường
  • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • Always, constantly: luôn luôn
  • Seldom, rarely: hiếm khi
Trong câu có chứa các các từ sau:

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay lập tức
  • Listen!: Nghe nào!
  • At the moment: Ngay bây giờ
  • At present: Hiện tại
  • Look!: nhìn kìa
  • Watch out!: cẩn thận!
  • Be quiet!: Im lặng

6. Một số bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Sau đây BMyC đưa ra các dạng bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao giúp các bạn nâng cao kiến thức và hiểu rõ về 2 thì này.

Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn - Bài tập
Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn – Bài tập

Bài tập 1. Hoàn thành các câu dưới đây dựa vào các từ gợi ý cho sẵn

  1. We / ask / a / woman / about / the / way / the / railway / station.
  2. My / father / water / some plants / the / garden.
  3. Ngoc / have / lunch / her / friends / a / restaurant.
  4. My / daughter / draw / a / beautiful / picture.
  5. My / sister / clean / the / kitchen.

Đáp án
  1. We are asking a woman about the way to the railway station.
  2. My father is watering some plants in the garden.
  3. Ngoc is having lunch with her friends in a restaurant.
  4. My daughter is drawing a beautiful picture.
  5. My sister is cleaning the kitchen.

Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc dạng đúng

  1. He always (go) _______ class lately.
  2. Sit down! A strange dog (run) _______ to you.
  3. That baby (cry) _______ loudly in the party now.
  4. Lan (travel) _______ to London every Sunday.
  5. My brothers (not/drink) _______ tea at the moment.
  6. We (have) _______ a holiday in July every year.
  7. You (play) _______ football once a week.
  8. The moon (circle) _______ around the earth.
  9. You always (teach) _______ me new things.
  10. Look! Those people (climb) _______ the mountain so fast.

Đáp án
1 is going
2 is running
3 is crying
4 travels
5 isn’t drinking
6 have
7 play
8 circles
9 teach
10 are climbing

Bài tập 3: Đặt các động từ vào đúng thì (hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

  1. Look! She (leave) the house.
  2. Quiet please! I (write) a test.
  3. He usually (walk) to school.
  4. But look! Today he (go) by bike.
  5. Every Sunday they (go) to see my grandparents.
  6. He often (go) to the cinema.
  7. We (play) Monopoly at the moment.
  8. The child seldom (cry) .
  9. I (not/ do) anything at the moment.
  10. (watch/ he) the news regularly?

Đáp án
  1. Look! She is leaving the house.
  2. Quiet please! I am writing a test.
  3. He usually walks to school.
  4. But look! Today he is going by bike.
  5. Every Sunday they go to see my grandparents.
  6. He often goes to the cinema.
  7. We are playing Monopoly at the moment.
  8. The child seldom cries
  9. I am not doing anything at the moment.
  10. Does he watch the news regularly?

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Đây là những kiến thức cần thiết giúp bạn có thể ứng dụng tốt trong bài học của mình.

Đừng quên theo dõi các bài viết khác tại website BMyC.vn để không ngừng cập nhật các kiến thức ngữ pháp thú vị khác nhé.

Bạn muốn nâng cao khả năng tiếng Anh của bản thân từ căn bản hãy tham gia ngay khóa học BMYC EASY ENGLISH với lộ trình và phương pháp học độc quyền từ BMyC.

Tham Gia Ngay

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688