Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong bài kiểm tra, dạng đề thi hay những mẫu câu giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh.
Nhưng không phải ai cũng hiểu và biết cách vận dụng đúng về cấu trúc ngữ pháp này vì đây là loại thì thường gây ra nhiều nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh.
Thấu hiểu được khó khăn đó của người học tiếng Anh, BMyC đã tổng hợp đến bạn những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành để giúp bạn nắm chắc điều đó thông qua bài viết dưới đây.
Nội dung chính
- 1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là gì?
- 2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
- 2.1. Câu khẳng định
- 2.2. Câu Phủ định
- 2.3. Câu nghi vấn
- Câu hỏi Yes/no question
- Câu hỏi WH – question
- 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
- 4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) trong tiếng Anh
- 5. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành
- Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- Bài tập 2: Bạn hãy dùng từ Ever để viết các câu hỏi những việc mọi người đã làm
- Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành như sau
1. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là gì?
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là gì?
Đây là một thì quan trọng trong tiếng anh dùng để diễn tả một hành động, câu chuyện, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài đến thời điểm nói hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai tuy nhiên người ta lại không nhắc gì đến thời gian cụ thể diễn ra sự việc.
Bài viết cùng chủ đề: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
Thì hiện tại hoàn thành cũng là một thì phổ biến trong tiếng Anh, nếu không muốn nói là hay gặp nhất.
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + have/ has + V3 |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.2. Câu Phủ định
Cấu trúc | S + have/ has + not + V3 |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.3. Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/no question
Cấu trúc câu hỏi | Have/ Has + S +V3 +… ? |
Cấu trúc trả lời |
|
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
Câu hỏi WH – question
Cấu trúc câu hỏi | WH + have/ has + S (+ not) + V3 +…? |
Cấu trúc trả lời |
|
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
Xem thêm: Thì quá khứ đơn – Khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Khi trong câu có các từ sau khi chúng ta thường chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành (Không phải 100%):
- Already: Rồi
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- Still: Vẫn
- Several times: Nhiều lần
- Up to now: Cho đến bây giờ
- Many times: Nhiều lần
- So far: Cho đến nay
- Ever: Đã bao giờ
- Never: Không bao giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…)
- Yet: Chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
- …the first/ second…time: lần đầu tiên/ thứ hai..
- Before: Trước đây
Ví dụ:
- I have bought two bags so far. (Tôi đã mua 2 cái cặp cho tới bây giờ.)
- They’ve been married for nearly sixty years. (Họ đã kết hôn được gần sáu mươi năm.)
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp & cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
4. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) trong tiếng Anh
Hiện nay, cách dùng thì hiện tại hoàn thành khá phổ biến trong ngữ pháp và các cuộc hội thoại tiếng Anh. Vậy bạn đã biết trong trường hợp nào thì dùng thì hiện tại hoàn thành chưa? Hãy theo dõi cùng chúng tôi nhé.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.
Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning/ this evening. |
=> Câu này có nghĩa là 10 năm trước tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ vẫn còn học.
|
Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. |
|
Nói về kinh nghiệm đã từng trải qua. (Lưu ý: Thường được sử dụng từ ever để nói về kinh nghiệm, việc từng trải qua cho đến hiện tại và không bao giờ sử dụng thể phụ định với Ever). |
|
Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. |
|
Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói. |
|
Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại. |
|
Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ. |
|
5. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành
Để ghi nhớ toàn bộ những kiến thức phía trên thì chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập sau đây về chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành nhé. Bài tập mà chúng tôi đưa ra có câu trúc rất cơ bản nên hy vọng là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành tốt chúng
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
- The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
- Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
- It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
- ………They (pay)…….. money for your mother?
- Someone (take)………………. my bicycle.
- Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
- ………You ever (eat)………….. Sushi?
- She (not/come)…………… here for a long time.
- I (work)………….. here for three years.
- ………… You ever …………..(be) to New York?
- You (not/do) ………….for project yet, I suppose.
- I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
- I ………..just (decide)……… to start working next week.
- He (be)…………. at his computer for seven hours.
- She (not/have) ……………any fun a long time.
Lưu ý: Bạn chọn V để xem đáp án các bài tập.
- There is no more cheese. I (eat) have eaten it all, I’m afraid.
- The bill isn’t right. They (make) have made a mistake.
- Don’t you want to see this programme? It (start) has started.
- It’ll soon get warm in here. I (turn) have turned the heating on.
- Have they (pay) paid money for your mother?
- Someone (take) has taken my bicycle.
- Wait for few minutes, please! I (finish) have finished my dinner.
- Have You ever (eat) eaten Sushi?
- She (not/come) hasn’t come here for a long time.
- I (work) have worked here for three years.
- Have You ever (be) been to New York?
- You (not/do) haven’t done your project yet, I suppose.
- I have just (see) seen Andrew and he says he has already (do) done about half of the plan.
- I have just (decide) decided to start working next week.
- He (be) has been at his computer for seven hours.
- She (not/have) hasn’t had any fun a long time.
Bài tập 2: Bạn hãy dùng từ Ever để viết các câu hỏi những việc mọi người đã làm
- ride / horse?
Have ………………………………..
- be / California?
Have …………………………………..
- run / marathon?
Have ……………………………………….
- speak / famous person?
Have …………………………………………
- most beautiful place / visit?
What’s………………………………………
- Have you ever ridden a horse?
- Have you ever been to California?
- Have you ever run (in) a marathon?
- Have you ever spoken to a famous person?
- What’s the most beautiful place you’ve ever visited? / … you have ever visited?
Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh dựa trên các từ cho sẵn có sử dụng thì hiện tại hoàn thành như sau
- We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
………………………………………………………………………………………………
- How/ long/ you/ live/ here?
………………………………………………………………………………………………
- You/ ever/ been/ Russia?
………………………………………………………………………………………………
- She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
………………………………………………………………………………………………
- They/ repair/ lamps/ yet?
………………………………………………………………………………………………
- We haven’t eaten out since mom’s birthday.
- How long have you lived here?
- Have you ever been to Russia?
- She hasn’t met her kids since Christmas.
- Have they repaired the lamps yet?
Thông qua bài viết trên, BMyC đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và hệ thống những ví dụ cụ thể gần gũi với đời sống hằng ngày. Chúng tôi hy vọng rằng, bạn đã có thể nắm rõ và có thể vận dụng thành thạo khi giao tiếp và làm bài tập.
Để có thể thành thạo tiếng Anh như tiếng Việt các bạn có thể đăng ký chương trình học thông qua BMyC hoặc hotline 0888.01.6688 ! Đừng quên cập nhật thêm kiến thức liên quan đến các thì trong tiếng Anh được cập nhật trên website của chúng tôi nhé.
Xem Thêm:
- Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập [Có đáp án]
- Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết kèm bài tập giải chi tiết
- Thì quá khứ hoàn thành: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết