Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là một trong những thì được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ.
BMyC cung cấp bài viết về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với cách dùng, công thức, dấu hiệu và bài tập có đáp án chi tiết.
Nội dung chính
- 1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- 2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- 2.1. Câu khẳng định
- 2.2. Câu phủ định
- 2.3. Câu nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
- Câu hỏi Wh- question
- 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- 4. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- 5. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- Bài tập 2: Hoàn thành câu với các từ gợi ý cho sẵn
- Bài tập 3: Dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc.
1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả quá trình xảy ra 1 hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ và tiếp tục cho tới thời điểm đó, hoặc chấm dứt ngay trước thời điểm đó.
Ví dụ:
- We had been watching movies since morning. (Chúng tôi đã xem phim từ sáng.)
- It had been raining very hard for four hours before it stopped. (Trời mưa rất to trong bốn giờ trước khi tạnh.)
Bài viết cùng chủ đề >>> Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc & bài tập có đáp án
2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + had + been + V-ing +… |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc | S + had + not + been + V-ing |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.3. Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc | Had + S + been + V-ing +… ? |
Câu trả lời |
|
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
Câu hỏi Wh- question
Cấu trúc | WH-word + had + S + been + V-ing +…? |
Câu trả lời | S + had + been + V-ing… |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
Xem Thêm>>> Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Bạn rất dễ dàng nhận biết được thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dựa vào các từ sau đây:
- Until then
- By the time
- Prior to that time
- Before
- After
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
4. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Dưới đây là ba cách dùng của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. (Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, ứng với từng trường hợp cụ thể sẽ có những cách dùng riêng).
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Ví dụ |
Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. |
|
Dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ. |
|
Dùng để nhấn mạnh hành động kết quả để lại trong quá khứ. |
|
5. Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
- The storm destroyed the tent that we (build) ____________.
- Liz (not / be) ____________ to New York before 2014.
- When Johnathan went out to play soccer, he (do / already) ____________ his homework.
- Kristen ate all of the cake that our mom (make) ____________ .
- The docter took off the plaster that she (put on) ____________ two weeks before.
- The waiter brought a drink that I (not / order) ____________ .
- Kenny could not remember the words we (learn) ____________ three week before.
- My kids collected coconuts that (fall) ____________ from the tree.
- (she / phone) ____________ Jackie before she went to see him in Korea?
- He (not / ride) ____________ a horse before that day.
1- had built
2- had not been
3- had already done
4- had made
5- had put on
6- had not ordered
7- had learned
8- had fallen
9- had she phoned
10- had not ridden
Bài tập 2: Hoàn thành câu với các từ gợi ý cho sẵn
- Yesterday / he/ tired / on / his / all / night / because / work / he / report
- Had / she / go to / report / for / 3 / hours / she / came / the / supermarket / before / home?
- My / 30 / minutes / brother / he / arrived / drive / for / before
- This / evening / very / tired / because / he / work / hard / all / Nam / was / day.
- I’d / been / waiting / I / did / think / that / I / was / in / the / wrong / address / for / 15 / minutes / when.
- Yesterday, he was tired because he had been working on his report all night.
- Had she been going to the supermarket for 3 hours before she came home?
- My brother had been driving for 30 minutes before he arrived.
- This evening Nam was very tired because he had been working hard all day.
- I’d been waiting for 15 minutes when I did think that I was in the wrong address.
Bài tập 3: Dùng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc.
- When I and my friends arrived the film (start)__________________
- Sam (work) ________________ in that company for 15 years when she was made redundant.
- Linda felt ill because she (drink) ___________________ six cups of coffee.
- We (study) _________________ all morning, so we were tired.
- How long (you / live) ___________________ in Paris when your son was born?
- When we arrived at the airport my mother realised she (forget) _____________ her passport.
- Suzy (break) __________________ her ankle, so she couldn’t go skiing last year.
- Jame (study) ____________________ English for 4 years when he took the exam.
- I (run)____________________ so I was hot and thirsty.
- Phong didn’t go to the class because he (not / do) _______________ my homework.
- had started
- had been working
- had drunk
- had been studying
- had been living
- had forgotten
- had broken
- had been studying
- had been running
- hadn’t done
Hy vọng qua bài viết này BMyC sẽ giúp bạn tự tin hơn với khối kiến thức của mình thông qua các dạng các dạng bài tập trên.
Hãy đọc và luyện làm tập hàng ngày để không bị quên các kiến thức cơ bản về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nêu trên. Học tiếng Anh không còn là vấn đề nhàm chán và nan giải nữa đúng không nào các bạn.
Chúc các bạn thành công trên con đường học tập tiếng anh của mình nhé.
Nếu bạn muốn áp dụng kiến thức về “Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn” vào thực tế, hãy tham gia khóa học BMyC Easy English – nền tảng học trực tuyến zoom 1:5 với giáo viên.
Với lộ trình độc quyền được thiết kế riêng, bạn có thể nâng cao vốn từ vựng và kỹ năng phát âm, cải thiện khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
Đăng ký ngay tại BMyC để bắt đầu con đường chinh phục tiếng Anh.
Xem Thêm:
- Thì quá khứ hoàn thành: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì quá khứ đơn: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết