Thì tương lai hoàn thành được biết đến là một trong những thì gây khó khăn nhất cho học sinh trong các bài thi và cũng không được sử dụng phổ biến trong thực tế như các thì khác.
Hãy cùng BMyC chinh phục thì tương lai hoàn thành, giải mã bí mật cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì này và ghi trọn điểm số cho phần ngữ pháp trong các bài thi của bạn nhé.
Nội dung chính
1. Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể hoặc một hành động khác trong tương lai.
Bài viết cùng chủ đề: Thì hiện tại hoàn thành – Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập nhận biết
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Phân loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + will + have + V3 | He will have written the book by the time he turns 40. (Anh ấy sẽ viết cuốn sách này trước khi bước sang tuổi 40.)
She will have finished her work by then. (Đến lúc đó cô ấy sẽ hoàn thành công việc của mình.) |
Phủ định | S + will not (won’t) + have + V3 | She will not have finished her work by then. (Đến lúc đó cô ấy sẽ chưa hoàn thành công việc của mình.)
By the end of the year, I will not have saved enough money for a trip. (Đến cuối năm, tôi sẽ không còn đủ tiền để đi du lịch.) |
Câu hỏi Yes/No | Will + S + have + V3 +…? | Will you have completed the task by tomorrow? (Bạn sẽ hoàn thành nhiệm vụ vào ngày mai chứ?) |
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | WH-question + will + S + have + V3 +…? | How will you have done this test before 9 am? (Làm thế nào bạn có thể làm bài kiểm tra này trước 9 giờ sáng?) |
Lưu ý: S (viết tắt của subject) gọi là chủ ngữ.
- Will, won’t, have là trợ động từ.
- V3 là động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc sự kiện xác định trong tương lai: | I will have graduated by next year. (Tôi sẽ tốt nghiệp vào năm tới). |
Đề cập đến một hành động sẽ được hoàn thành trước khi một hành động khác diễn ra | He will have arrived by the time we start the meeting. (Anh ấy sẽ đến vào lúc chúng ta bắt đầu cuộc họp.) |
Biểu thị một hành động sẽ kết thúc trước một điểm tham chiếu trong tương lai | They will have left by the time the concert starts. (Họ sẽ rời đi khi buổi hòa nhạc bắt đầu.) |
Nói về những kỳ vọng hoặc giả định dựa trên bằng chứng hiện tại | I’m sure he will have finished the report by now. (Tôi chắc chắn bây giờ anh ấy đã hoàn thành báo cáo.) |
Xem thêm: Thì quá khứ hoàn thành – Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu | Ví dụ |
By + Mốc thời gian trong tương lai | I will have finished my homework by 10 p.m. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình trước 10 giờ tối). |
By the time: mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn | By the time I get home, my mother will have cooked dinner. (Khi tôi về nhà, mẹ tôi sẽ đã nấu cơm xong). |
By the end of + Khoảng thời gian trong tương lai | By the end of this month, I will have saved enough money to buy a new car. (Cuối tháng này, tôi sẽ tiết kiệm đủ tiền để mua một chiếc ô tô mới). |
Before + Thời gian trong tương lai | Before this afternoon, I will have started learning. (Trước buổi chiều nay, tôi sẽ bắt đầu học.). |
5. Bài tập về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành
- She ___________ in front of local people. (beat)
- They ___________ a cricket kit for their family. (buy)
- ____ they ___________ outside an office? (stand)
- He _______________ into the shrubs in a forest. (hide)
- I _____ have ____ all the bills of this week. (pay)
- ____ she ____________ with her friend in the bedroom? (sleep)
- He ____________ his car for over 1000 kms. (drive)
- Sehun _______________ his article for the newspaper. (write)
- Poor children _____________ food by our foundation. (give)
- We both ____________ at the college premises for a little misunderstanding. (fight)
- I _____________ anything to you about my plan. (not/say)
- He ___________ a lot on the global warming issue. (speak)
- We ____________ our most of the time in this restaurant. (spend)
- She ____________ her favorite parrot in the cage to save her from cats. (keep)
- You _________ have _____ anything about me from now. (not/hear)
Lưu ý: Bạn chọn V để xem đáp án bài tập.
- will have beaten
- will have bought
- will they have stood
- will have hidden
- will have paid
- will she have slept
- will have driven
- will have written
- will have given
- will have fought
- won’t have said
- will have spoken
- will have spent
- will have kept
- will not have heard
Bài tập 2: Viết lại các câu sau bằng thì tương lai hoàn thành
- I will finish my homework by 11 p.m.
- I will have a new car by the end of the year.
- I will be able to speak English fluently by the time I graduate from university.
- I will have traveled to many countries by the time I am 30 years old.
- By 11 p.m., I will have finished my homework.
- By the end of the year, I will have a new car.
- By the time I graduate from university, I will be able to speak English fluently.
- By the time I am 30 years old, I will have traveled to many countries.
Bài tập 3: Đặt câu ở thì tương lai hoàn thành.
1. _________________________________ (you/do) everything by seven?
2. We _______________________ (not/eat) before we come, so we’ll be hungry.
3. ____________________________ (he/finish) his exams when we go on holiday?
4. __________________________________ (we/arrive) by the time it gets dark?
5. How long _____________________________________ (you/know) your boyfriend when you get married?
6. He_____________________________________ (not/complete) the project by July.
7. I ________________________________ (not/finish) the essay by the weekend.
8. Why ________________________________ (she/finish) the cleaning by six?
9. How long ____________________ (you/be) in this company when you retire?
- Will you have done
- will not have eaten
- He will have finished
- Will we have arrived
- will you have known
- will not have completed
- will not have finished
- will she have finished
- will you have been
Bài tập 4: Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành câu sau.
1. By the time the project is due, they __________ all the necessary research.
- will have completed
- complete
- will complete
- completes
2. In the next decade, technology __________ significantly.
- will change
- change
- will have changed
- changed
3. By 2025, the company __________ a new headquarters in the city.
- will build
- building
- will have built
- builds
- a. will have completed
- c. will have changed
- c. will have built
Xem Thêm:
- Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết kèm bài tập giải chi tiết
- Thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc & bài tập đáp án mẫu
- Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập có đáp án