Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một thì quan trọng trong tiếng Anh, cần được nắm vững và hiểu rõ cách dùng để có thể sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và hiệu quả.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét thì hiện tại đơn và tìm hiểu về cách sử dụng, định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, các quy tắc và bài tập kèm đáp án chi tiết. Thì hiện tại đơn có các ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào việc nó có được sử dụng với chủ đề ngôi thứ ba số nhiều hay không và có lẽ cả các chủ đề khác. Hy vọng những kiến thức BmyC mang đến sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về thì hiện tại đơn và sử dụng thì này một cách thành thạo.
Nội dung chính
- 1. Thì hiện tại đơn là gì?
- 2. Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
- 2.1. Thì hiện tại đơn với động từ Tobe
- 2.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
- 3. Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
- 4.1. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn
- 4.2. Các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại
- 5. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
- 6. Bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]
- 6.1. Điền vào chỗ trống ở thì hiện tại đơn của động từ trong ngoặc
- 6.2. Chuyển các câu sau sang thì hiện tại đơn
- 6.3. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn, dựa vào chủ ngữ
1. Thì hiện tại đơn là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Bài viết cùng chủ đề: Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập có đáp án
2. Cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
2.1. Thì hiện tại đơn với động từ Tobe
Thì hiện tại đơn với To be |
||
Phân loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + am/is/are + N/Adj | The sun is bright.(Mặt trời đang tỏa nắng.) |
Phủ định | S + am/are/is + not +N/Adj | She is not a teacher. (Cô ấy không phải là một giáo viên.) |
Câu hỏi Yes/No | Q: Am/Are/Is + S + N/Adj?
A:
|
Are you a college student? (Có phải bạn là sinh viên đại học không?) |
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | Wh- + am/are/is + S + N/Adj? | Where are you? (Bạn ở đâu?) |
2.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường
Thì hiện tại đơn với động từ thường | ||
Phân loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + V(-s/-es) + O/A | Gia Huy plays football. (Gia Huy chơi đá bóng.) |
Phủ định | S + do/does + not + V + O/A | Toan doesn’t play football. (Toàn không chơi đá bóng.) |
Câu hỏi Yes/No | Q: Do/Does + S + V + O/A?
A:
|
Does Gia Huy play football? (Gia Huy có chơi đá bóng không?) |
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | Wh- + do/does + S + V(nguyên thể)….? | What does your father do? (Bố của bạn làm nghề gì?) |
3. Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật | Gia Huy frequently watches cartoons on VTV7 at 6pm. (Gia Huy thường xuyên xem phim hoạt hình trên VTV7 lúc 18h.) |
Nói về hành động, sự việc là sự thật hiển nhiên và luôn đúng | The sun rises in the east and sets in the west. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây) |
Nói về các lịch trình có sẵn, các chương trình, hay thời gian được xếp cố định như lịch tàu, máy bay,… | The flight from Hanoi to Beijing departs at 8am tomorrow morning. (Chuyến bay từ Hà Nội đi Bắc kinh khởi hành lúc 8h sáng mai) |
Nói về các suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác của chủ thể ngay tại thời điểm nói. | Lisa is hungry, she wants something to eat as soon as possible. (Lisa đói, cô ấy muốn ăn gì đó càng sớm càng tốt.) |
Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn | Cut the cake into pieces and place on a plate. (Cắt bánh kem thành từng miếng và đặt lên đĩa.) |
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong cấu trúc của câu điều kiện loại 1, tại mệnh đề chứa If. | If you study English at BmyC, you’ll be very satisfied. (Nếu bạn học tiếng Anh tại BmyC, bạn sẽ rất hài lòng.) |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
4.1. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp trong thì hiện tại đơn là các trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động xảy ra. Các trạng từ này có thể đứng trước động từ hoặc sau trợ động từ.
- Always (luôn luôn)
- Usually (thường xuyên)
- Regularly (thường xuyên)
- Frequently (thường xuyên)
- Often (thường xuyên)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Rarely (hiếm khi)
- Seldom (hiếm khi)
- Hardly (hiếm khi)
- Never (không bao giờ)
Ví dụ:
- I always go to school on time. (Tôi luôn đi học đúng giờ.)
- He usually gets up early. (Anh ấy thường dậy sớm.)
- They often go to the movies on weekends. (Họ thường đi xem phim vào cuối tuần.)
- She rarely gets sick. (Cô ấy hiếm khi bị ốm.)
- I never forget your birthday. (Tôi không bao giờ quên sinh nhật của bạn.)
4.2. Các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại
- Every day/ week/ month/ year: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm
- Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm
- Once/ twice….. a day/ week/ month/ year: một lần/ hai lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm).
- Three/ four times….. a day/ week/ month/ year: ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm).
Ví dụ:
- I go to school every day. (Tôi đi học mỗi ngày.)
- She goes to the gym three times a week. (Cô ấy đi tập gym ba lần một tuần.)
- My family goes on a yearly vacation. (Gia đình tôi đi nghỉ mát hàng năm.)
5. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
Quy tắc 1: Thêm “-s” vào sau hầu hết các động từ thường
Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ ở thì hiện tại đơn sẽ được thêm đuôi “-s” hoặc “-es”. Tuy nhiên, phần lớn động từ được thêm đuôi “-s”.
Ví dụ: eat → eats, sing → sings, run → runs, hug → hugs,…
Quy tắc 2: Nếu động từ kết thúc là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + y, ta giữ nguyên đuôi y và thêm s vào sau đó.
Đối với những động từ ở thì hiện tại đơn kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-es”
Ví dụ: play → plays, pay → pays, buy → buys, …
Quy tắc 3: Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/o”
Động từ ở thì hiện tại đơn có tận cùng là “s/ch/x/sh/z/o” sẽ thêm đuôi “-es”.
Ví dụ: watch → watches, fix → fixes
Quy tắc 4: Động từ thường tận cùng y thì trước nó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
Động từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
Ví dụ: copy → copies; study → studies,…
6. Bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]
6.1. Điền vào chỗ trống ở thì hiện tại đơn của động từ trong ngoặc
- The food ________ very delicious. (taste)
- It always ________ here every year. (flood)
- He does not _______ (eat)
- Does rice ______ in Vietnam? (grow)
- Jenny doesn’t ______ ice tea. (prefer)
- The baby ______, if she is hungry. (cry)
- If you _______ water, it evaporates. (boil)
- The flight ______ in fifteen minutes. (leave)
- Rosie doesn’t _______ early in the morning. (get up)
- Lisa _______ eating. (enjoy)
- Does she ______ Chinese food? (eat)
- Do I _____ a lot? (speak)
- Water _____ at 100 degrees Celsius. (boil)
- Harry always ______ his car keys. (forget)
- He _____ a long distance every day. (run)
Lưu ý: Chọn dấu V để xem đáp án
- The food tastes very delicious.
- It always floods here every year.
- He does not eat.
- Does rice grow in Viettnam?
- Jenny doesn’t prefer ice tea.
- The baby cries if he is hungry.
- If you boil water, it evaporates.
- The flight leaves in fifteen minutes.
- Rosie doesn’t get up early in the morning.
- Lisa enjoys eating.
- Does she eat Chinese food?
- Do I speak a lot?
- Water boils at 100 degrees Celsius.
- Harry always forgets his car keys.
- He runs a long distance every day.
6.2. Chuyển các câu sau sang thì hiện tại đơn
- She went to school yesterday.
- Jenny did her homework last night.
- She ate dinner at 7:30 pm yesterday.
- My father played tennis last weekend.
- He watched TV last night.
- She goes to school every day.
- Jenny does her homework every night.
- She eats dinner at 7:30 pm every day.
- My father plays tennis every weekend.
- He watches TV every night.
6.3. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn, dựa vào chủ ngữ
- (I/like) to watch movies.
- (Jenny/study) hard for her exams.
- (He/play) basketball every day.
- (The children/eat) a lot of vegetables.
- (The cats/sleep) all day.
- I like to watch movies.
- Jenny studies hard for her exams.
- He plays basketball every day.
- The children eat a lot of vegetables.
- The cats sleep all day.
Tham gia Group Bố mẹ yêu con ngay để được tư vấn và hỗ trợ trong việc chọn lựa phương pháp học tiếng Anh online cho bé phù hợp và lộ trình để đạt được mục tiêu học tập cho con một cách hiệu quả nhất!
Xem Thêm:
- Tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): cấu trúc và bài tập đáp án mẫu
- Thì hiện tại hoàn thành: Khái niệm, công thức, dấu hiệu và bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng