Tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng

Khi con nghe đọc nói thành thạo tiếng Anh thì càng ngày con sẽ tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn. Và bắt buộc rằng các con phải sử dụng thành thạo những thì trong tiếng Anh. Vậy để làm sao ghi nhớ 13 thì trong tiếng Anh cơ bản để vận dụng chinh phục các kì thi trong nước và quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT?

Tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh
Tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh

Đội ngũ giáo viên BMyC đã tổng hợp công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng cho 13 thì trong tiếng Anh để các con hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây:

I. Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh cơ bản

Với bảng tổng hợp 13 thì cơ bản dưới đây sẽ giúp cho bố mẹ và các con dễ nhớ và ” mẹo” dễ vận dụng kiến thức vào bài thi hơn.

STT Các thì tiếng Anh Công thức Cách dùng
1 Thì hiện tại đơn
  • Khẳng định: S + V(s/ es).
  • Phủ định: S + do not/ does not + V.
  • Nghi vấn: Do/ does/ to be + S + V?

Lưu ý: “To be” chia là am/ is/ are

  • Diễn tả thói quen ở hiện tại.
  • Diễn tả sở thích, năng lực của bản thân.
  • Diễn tả sự thật, chân lý không thể phủ nhận.
  • Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian đã định sẵn.
2 Thì hiện tại tiếp diễn
  • Khẳng định: S + is/ am/ are + Ving.
  • Phủ định: S + is/ am/ are not + Ving.
  • Nghi vấn: Is/ Am/ Are + S + Ving ?
  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • Diễn tả hành động xảy ra liên tục làm người khác khó chịu.
  • Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng.
3 Thì hiện tại hoàn thành
  • Khẳng định: S + have/ has + PII (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc).
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + PII.
  • Nghi vấn: Have/ Has + S + PII…?
    Yes, I/ we/ they have.
    No, I/ we/ they  haven’t.
  • Nhấn mạnh đến trải nghiệm bản thân, đó là những trải nghiệm lần đầu và có kết quả đáng nhớ.
  • Diễn tả 1 sự việc vừa mới xảy ra.
  • Diễn tả 1 sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn dấu hiệu, kết quả ở hiện tại.
4 Thì tương lai đơn
  • Khẳng định: S + will/ shall + V.
  • Phủ định: S + will/ shall not + V.
  • Nghi vấn: Will / Shall + S + V?
  • Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
  • Dùng trong các câu yêu cầu, đề nghị và dự đoán.
5 Thì tương lai tiếp diễn
  • Khẳng định: S + will / shall + be + Ving.
  • Phủ định: S + will / shall not + be + Ving.
  • Nghi vấn: Will / Shall + S + be + Ving?
  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
  • Diễn tả nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
6 Thì tương lai hoàn thành
  • Khẳng định: S + will / shall + have + PII.
  • Phủ định: S will/ shall not + have + PII.
  • Nghi vấn: Will / Shall + S + have + PII?
  • Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
  • Diễn tả hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai
7 Thì quá khứ đơn
  • Khẳng định: S + V-ed +…
  • Phủ định: S + did + not + V.
  • Nghi vấn: Did + S + V?

Lưu ý: “To be” chia là was/ were.

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
  • Diễn tả một chuỗi các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
8 Thì quá khứ tiếp diễn
  • Khẳng định: S + was/ were + V-ing.
  • Phủ định: S + was/ were not + Ving.
  • Nghi vấn: Was/ Were + S + Ving…?
  • Lưu ý:
    We / You / They / danh từ số nhiều + WERE.
    I / He / She / It / Danh từ số ít + WAS.
  • Một hành động diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • Diễn tả hai dành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.
  • Một hành động đang diễn ra, thì một hành động khác cắt ngang.
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ, nhưng không biết chính xác thời gian diễn ra.
9 Thì quá khứ hoàn thành
  • Khẳng định: S + had + PII.
  • Phủ định: S + had not + PII.
  • Nghi vấn: Had + S + PII?
  • Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
  • Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
10 Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
  • Phủ định: S + will not + have been + V_ing
  • Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
  • Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
11 Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + had been + V_ing + O
  • Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
  • Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O? ​
  • Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
12 Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
  • Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
  • Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?
  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại.
  • Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.

Tham gia Group Bố mẹ yêu con ngay để được tư vấn và hỗ trợ trong việc chọn lựa phương pháp học tiếng Anh online cho bé phù hợp và lộ trình để đạt được mục tiêu học tập cho con một cách hiệu quả nhất!

Tham Gia Ngay

II. Dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh

Các thì tiếng Anh Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất  như:

  • Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng
  • Often, usually, frequently: thường
  • Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • Always, constantly: luôn luôn
  • Seldom, rarely: hiếm khi
Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous Trong câu có chứa các các từ sau:

  • Now: bây giờ
  • Right now
  • Listen!: Nghe nào!
  • At the moment
  • At present
  • Look!: nhìn kìa
  • Watch out!: cẩn thận!
  • Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand, know, like ,want, see, hear, glance, feel, think , smell, love, hate, realize, seem , remember, forget, etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect Trong câu thường chứa các các từ sau:

  • Just, recently, lately: gần đây, vừa mới
  • Already : đã….rồi , before: đã từng
  • Not….yet: chưa
  • Never, ever
  • Since, for
  • So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
  • So sánh nhất
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous Các từ để nhận biết:

  • All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng
  • Since, for
Thì quá khứ đơn– Simple Past Các từ thường xuất hiện:

  • Ago: cách đây…
  • In…
  • Yesterday: ngày hôm qua
  • Last night/month…: tối qua, tháng trước
Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous Trong câu xuất hiện các từ:

  • At 5pm last Sunday
  • At this time last night
  • When/ while/ as
  • From 4pm to 9pm…
Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect Trong câu chứa các từ:

  • By the time, prior to that time
  • As soon as, when
  • Before, after
  • Until then
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous Trong câu thường chứa:

  • Before, after
  • Until then
  • Since, for
Thì tương lai đơn – Simple Future Trong câu thường có:

  • Tomorrow: ngày mai
  • in + thời gian
  • Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
  • 10 years from now
Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous Trong câu thường chứa các cụm từ:

  • Next year, next week
  • Next time, in the future
  • And soon
Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect Trong câu chứa các từ:

  • By, before + thời gian tương lai
  • By the time …
  • By the end of +  thời gian trong tương lai
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous Trong câu xuất hiện các từ:

  • For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
  • For 2 years by the end of this
  • By the time
  • Month
  • By then

III. 3 Mẹo ghi nhớ 13 thì trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh là nền tảng hết sức quan trọng để làm bài thi chứng chỉ cũng như vận dụng vào công việc, và để nhớ 13 thì trong tiếng Anh là không dễ dàng. BMyC xin tổng hợp 1 số mẹo dễ ghi nhớ 13 thì trong tiếng Anh để vận dụng nhanh và chính xác nhất nhé:

Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh
Mẹo ghi nhớ các thì trong tiếng Anh

1. Ghi nhớ tên và cách chia động từ cơ bản nhất của thì trong tiếng Anh:

Như BMyC đã tổng hợp bảng ở trên, bố mẹ và các con có thể thấy có toàn bộ 13 thì trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để có thể áp dụng đúng thì vào mỗi hoàn cảnh, các con nên ghi nhớ các mốc thời gian sử dụng thì đó. Có 3 mốc cơ bản thời gian sử dụng các thì đó là: hiện tại, quá khứ và tương lai. Với mỗi mốc thời gian đó, mỗi mốc các con sẽ vận dụng 4 thể cụ thể là:  đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn.

Đơn giản hơn là các con chỉ cần ghép 1 mốc thời gian với 4 thể( đơn, tiếp diễn, hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn) là có tên 4 thì tương ứng. Cụ thể như sau:

Các thì hiện tại bao gồm: Các thì quá khứ bao gồm: Các thì tương lai bao gồm:
Thì hiện tại đơn Thì quá khứ đơn Thì tương lai đơn
Thì hiện tại tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn Thì tương lai tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành Thì tương lai hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

2. Ghi nhớ cách chia động từ cơ bản tương ứng mỗi thì trong tiếng Anh

Sau khi đã nhớ tên các thì tiếng Anh, để biết thì dùng trong trường hợp nào bạn cần phải nắm cấu trúc của mỗi thì và cách chia động từ. Điều này giúp bạn học tiếng Anh khoa học hơn và không bị nhầm lẫn. Sau đây là mẹo để bạn nhớ cách chia động từ trong mỗi thì:

  • Với các thì hiện tại: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ nhất (V1) trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Với các thì quá khứ: động từ, trợ động từ chia theo cột thứ hai (V2) trong bảng động từ bất quy tắc.
  • Với các thì tương lai: phải có chữ will trong cấu trúc. Đây là yếu tố bắt buộc.
  • Với các thì tiếp diễn: sẽ có hai dạng là to be và V-ing.
  • Với các thì hoàn thành: trợ động từ là have/has/had và động từ chia theo cột thứ ba (V3) trong bảng động từ bất quy tắc.

3. Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh

Các thì trong tiếng Anh đều có một cấu trúc riêng, trong mỗi cấu trúc của thì có các từ, cụm từ chỉ thời gian hoặc từ chỉ mức độ thường xuyên khi thực hiện hành động đó. Phần dấu hiệu nhận biết thì BMyC đã tổng hợp ở bảng trên. Vì vậy, các bố mẹ và con có thêm một cách học các thì trong tiếng Anh là dựa vào các trạng từ chỉ tần suất để nhận biết thì.

IV. Bài tập tổng hợp các thì trong tiếng Anh [ CÓ ĐÁP ÁN]

Bài tập 1. Chia các động từ sau sao cho đúng.

  1. Lan (write) … that essay yesterday.
  2. My mom (take) … me to the zoo last weekend.
  3. Hương (be) … a good-looking girl at our college but now she isn’t.
  4. I (get) … up at six this morning and walked to school.
  5. We (watch) … Aquaman on the day it was released.

Đáp án

  1. wrote
  2. took
  3. was
  4. got
  5. watched

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng từ các câu trả lời có trong ô trống:

1. Every Monday, she  to the post office to pick up her packages.

2. Jim is currently  a book about his journey to the South Pole.

3. The house  completely before they were able to arrive to the scene.

4. They  the only food supplier in the region for nearly 20 years.

5. Don’t forget to take your umbrella. It .

6. The fire started at about 7:30, when they  dinner.

7. At this time next month, we  the tallest mountain in the world.

8. After I  a wallet full of money, i immediately  to the police station and turned it in.

9. By the time the conference is held tomorrow, I  preparing the presentation.

10. He  back to his university since his graduation in 2019.

Đáp án:

1. goes
2. writing
3. had been destroyed
4. have been
5. is raining
6. were having
7. will be climbing
8. had found / went
9. will have finished
10. hasn’t gone

Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc ở dạng Tương Lai Đơn hoặc Tương Lai Gần.

1. She looks exhausted. I think I ….(help) her finish the packaging.

2. She won’t be at the meeting next week. She ….(have) a vaction in Spain.

3. He has just received his salary. he ….(buy) the computer that he has been looking lately.

4. Look at the dark sky. It ….(rain).

5. If the sales figures are good, we ….(plan) to expand our operation to other markets.

Đáp án:

1. will help

2. is going to have

3. is going to buy

4. is going to rain

5. will plan

BMyC Pro – Tiếng Anh trực tuyến cho bé từ 5-9 tuổi

Khóa học dành cho các đối tượng:
⭐Bé trong độ tuổi 5 – 9 chưa học, chưa nghe nói, đọc hiểu tiếng Anh.
⭐Con học tiếng Anh một thời gian nhưng không hiệu quả, thiếu tự tin, chưa giao tiếp.
⭐Bố mẹ mong muốn đồng hành cùng con tại nhà nhưng thiếu kỹ năng, phương pháp trong việc giúp con tự học tiếng Anh.
⭐Bố mẹ muốn rút ngắn, tăng tốc thời gian học tiếng Anh theo lộ trình của BMyC hiệu quả cho con.

Tham Gia Ngay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688