Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là những kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong quá trình học tập và giao tiếp tiếng Anh.
Hãy cùng BMyC hệ thống lại về thì hiện tại tiếp diễn qua bài viết sau đây nhé.
Nội dung chính
- I. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì?
- II. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
- 1. Câu khẳng định
- 2. Câu phủ định
- 3. Câu nghi vấn
- III. Lưu ý cách chia động từ V_ing ở thì hiện tại tiếp diễn
- IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- V. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
- VI. Bài tập có đáp án về thì hiện tại tiếp diễn
- Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc bằng thì hiện tại tiếp diễn
- Bài tập 2: Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc
I. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn là thì được dùng để diễn tả những sự việc/ hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/ sự việc đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra) trong thời điểm nói.
Ví dụ:
Linh is finding a new job.
(Linh đang tìm kiếm một công việc mới.)
Xem thêm bài viết cùng chủ đề >>> Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc & bài tập có đáp án
II. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định
Công thức | S + am/ is/ are + Ving |
|
|
Ví dụ |
|
2. Câu phủ định
Công thức | S + am/are/is + not + Ving |
Chú ý
(Viết tắt) |
|
Ví dụ |
|
Lưu ý: Không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác như: see, hear, smell, know, understand, like, think, love, hate,…
3. Câu nghi vấn
- Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No):
Công thức |
Q: Am/ Is/ Are + S + Ving A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ | Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?).
A: Yes, I am. |
- Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ |
|
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
III. Lưu ý cách chia động từ V_ing ở thì hiện tại tiếp diễn
- Những lưu ý khi thêm -ing vào động từ ở thì hiện tại tiếp diễn:
Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V_ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. |
|
Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng V_ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. |
|
Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”. |
|
- Một số lưu ý khi thêm đuôi -ing cho động từ:
Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing”.
Trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm. |
|
Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. |
|
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm. |
|
Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không. |
|
Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” thành “y” rồi thêm “ing”. |
|
- Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:
want | like | love |
prefer | need | believe |
contain | taste | suppose |
remember | realize | understand |
hate | wish | mean |
lack | appear | sound |
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Ở các dạng bài tập dùng thì hiện tại tiếp diễn lớp 6, để xác định nhanh (mẹo) dạng bài tập ngữ pháp có phải đang ở thì hiện tại tiếp diễn hay không mà không cần phải xác định ngữ cảnh và dịch nghĩa, các con có thể căn cứ vào các dấu hiệu nhận biết của thì khá phổ biến dưới đây:
Trong câu có trạng từ chỉ thời gian |
Ví dụ: My sister is not watching television at the moment . (Lúc này chị gái tôi đang không xem tivi). It’s 8 o’clock now. (Bây giờ là 8 giờ.) |
Một số động từ |
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!). Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.) |
Xem thêm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Công thức, cách dùng và bài tập nhận biết.
V. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh
Cách dùng | Ví dụ |
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói. |
|
2. Thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong trường hợp mô tả các hành động đang diễn ra nhưng chưa kết thúc và có thể không diễn ra ngay tại thời điểm nói. |
|
3. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn. |
|
4. Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng với always. |
|
5. Diễn tả sự vật hay sự việc đang thay đổi và có tốc độ phát triển nhanh chóng. |
|
VI. Bài tập có đáp án về thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc bằng thì hiện tại tiếp diễn
- She (play) ……………… tennis with her friends now.
- We (have)………………dinner at the restaurant at 7 PM.
- We (not learn) ……………… a new language this semester.
- They (talk) ……………… on the phone right now.
- Look! The baby (sleep) ……………… peacefully in the crib.
- The chef (prepare) ……………… a delicious meal in the kitchen at this time.
- It (rain) ……………… heavily outside at present, so don’t forget umbrella.
- The students (not attend) ……………… a workshop at the university.
- The teacher (not teach) ……………… a math in the classroom.
- ………………They (talk)……………… on the phone right now?
Lưu ý: Bạn nhấn vào dấu V để xem đáp án.
1. Is playing
2. Are having
3. Are not learning
4. Are talking
5. Is sleeping
6. Is preparing
7. Is raining
8. Are not attending
9. Is not teaching
10. Are they talking
Bài tập 2: Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc
- Lan (read) a book in the library.
- (You / sleep)?
- Lan (do) her homework right now.
- These kids (play) in the garden now.
- Someone (wait) to talk to you.
- My wife (not cook) today.
- (Lucas / study) for his exam now?
- (Ryan / play) the piano now?
- Minh and I (paint) the fences today.
- Nam (help) me at present.
- My children (not listen) to the radio now.
- Hung (not drink) tea now.
- I (vacuum) the carpet right now.
- My mother (watch) a movie now.
1. Is reading | 8. Is Ryan playing |
2. Are you sleeping | 9. Are painting |
3. Is doing | 10. Is helping |
4. Are playing | 11. Aren’t listening |
5. Are waiting | 12. Isn’t drinking |
6. Isn’t cooking | 13. Am vacuuming |
7. Is Lucas studying | 14. Is watching |
Xem Thêm:
- Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết kèm bài tập giải chi tiết
- Thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc & bài tập đáp án mẫu
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết và bài tập vận dụng
- Thì quá khứ hoàn thành: Khái niệm, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng