[199+] Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề thông dụng nhất

Theo chương trình giáo dục Cambridge và Oxford, trẻ em hay bất kỳ đối tượng nào khi học ngoại ngữ đều nên đi theo những chủ đề nhất định. Vậy lý do nào phụ huynh nên áp dụng việc học từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề?

Học từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề.
Học từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề.

I. Những lý do nên dạy học từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề

Chương trình giáo dục phổ thông môn tiếng Anh đã và đang dạy từ vựng theo kiểu rời rạc, không có mối liên kết nào giữa các từ với nhau ngoài việc chúng cùng nằm trong một bài đọc. Cách dạy này khiến cho người học khá vất vả trong việc hệ thống và học thuộc mỗi ngày.

Trong khi đó nếu phân chia từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề riêng biệt thì người học sẽ nhanh chóng nâng cao lượng từ vựng của bản thân hơn.

Hãy thử áp dụng phương pháp học từ vựng có phân loại này, bạn sẽ sớm nhận ra những tác động của nó đối với chính mình hay với đối tượng mà mình đang kèm cặp.

1. Giúp trẻ tiếp thu nhanh

Để tránh rối loạn thông tin tiếp nhận, nên học từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề riêng ở từng thời điểm. Điều này hết sức quan trọng bởi não bộ non nớt của trẻ cần được “bơm” một lượng kiến thức vừa phải theo giai đoạn, đồng thời nên phân luồng kiến thức chuẩn thì sự dung nạp sẽ khả quan hơn.

2. Dễ nhớ và nhớ lâu

Hệ thống từ theo trường ngữ nghĩa nhất định sẽ giúp con dễ dàng hình dung về nghĩa một từ mới hơn. Cách học này giúp bé nhanh chóng nhớ được nghĩa của từ vựng tiếng Anh, đồng thời nếu học kèm hình ảnh thì sẽ càng kích thích giác quan, tác động lên não. Khi ôn tập từ vựng đã học, bé cũng sẽ nhanh chóng liên tưởng đến đặc điểm của từ với ngữ nghĩa trong tiếng Việt.

3. Giảm áp lực

So với cách học từ mới thường thấy ở trường phổ thông hiện nay thì cách học theo phân loại chủ đề giúp bé đỡ phân tâm.

Khi mà danh sách từ mới thuộc quá nhiều trường ngữ nghĩa khác nhau, bé phải vận dụng trí não rất nhiều chỉ để nhớ lại xem từ này thuộc trường nghĩa nào. Điều này là không cần thiết khi mà việc phân chia từ vựng theo chủ đề đã có thể giúp bé giảm tải cho não hơn.

Áp lực ít đi cũng đồng nghĩa với việc con không cảm thấy việc học tiếng Anh là một việc vất vả nữa, sự hứng thú với môn học này cũng từ đó mà được duy trì.

4. Hiểu sâu về bản chất của từ

Trong phạm vi một chủ đề nhất định, phụ huynh sẽ dễ dàng cùng con nói về “mọi ngóc ngách” của chủ đề đó. Việc tập trung và không phân tán kiến thức giúp bố mẹ có thể cùng bé phân tích. 

Bên cạnh đó, một từ vựng cũng mang nhiều chức năng khác nhau trong câu, do đó mà bố mẹ nên cùng bé mổ xẻ sâu hơn. Điều này sẽ giúp bé hiểu sâu về từng từ, có ấn tượng sâu sắc hơn và về lâu dài sẽ sử dụng từ một cách hiệu quả hơn.

II. Tổng hợp 199+ từ vựng tiếng Anh cho bé 3 – 7 tuổi theo 10 chủ đề thông dụng

1. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề về gia đình

Đây là chủ đề thông dụng nhất cho các bé bởi vì lứa tuổi còn nhỏ thì bé tiếp xúc nhiều nhất với ông bà, bố mẹ và các anh chị em của mình.

Học từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề.
Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình em.
STT TỪ VỰNG CÁCH PHÁT ÂM
1 Grandparents: Ông bà /ˈɡrænpeərənt/ 
2 Grandfather: Ông /ˈɡrænfɑːðə(r)/ 
3 Grandmother: Bà  /ˈɡrænmʌðə(r)/
4 Aunt: Cô/dì /ɑːnt/
5 Uncle: Bác/Cậu/chú /ˈʌŋkl/
6 Cousin: Anh chị em họ /ˈkʌzn/
7 Father-in-law: Bố chồng/Bố vợ /ˈfɑːðər ɪn lɔː/ 
8 Mother-in-law: Mẹ chồng/Mẹ vợ /ˈmʌðər ɪn lɔː/
9 Sister-in-law: Chị dâu/em dâu /ˈsɪstər ɪn lɔː/
10 Brother-in-law: Anh rể, em rể /ˈbrʌðər ɪn lɔː/
11 Parents: Bố mẹ  /ˈpeərənt/
12 Stepparent: Cha mẹ kế /ˈstepˌpeə.rənt/
13 Mother: Mẹ /ˈmʌðə(r)/
14 Father: Bố /ˈfɑːðə(r)/
15 Sibling: Anh chị em ruột /ˈsɪblɪŋ/
16 Spouse: Vợ chồng /spaʊs/
17 Husband: Chồng /ˈhʌzbənd/
18 Wife: Vợ /waɪf/
19 Child/Children: Con cái /tʃaɪld/ ˈtʃɪldrən/
20 Daughter: Con gái /ˈdɔːtə(r)/
21 Son Con trai /sʌn/

2. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề màu sắc

Ngay khi bé bắt đầu nhận thức về thế giới xung quanh, hầu như bài học sớm nhất cho bé là nhận diện màu sắc để kích thích thị giác. Với lý do này, việc học từ vựng về màu sắc sẽ là một trong những chủ đề mà bố mẹ nên cho bé tiếp cận đầu tiên.

>> Tuyệt chiêu giúp bé nhớ màu sắc tiếng Anh đơn giản

3. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề về đồ vật trong nhà

Những gì thân quen nhất và thường xuyên hiện hữu nhất thường sẽ là tư liệu tuyệt vời nhất để cùng con học từ vựng. Nếu như trước đây bạn cần ghi từ mới dán khắp nhà thì rõ ràng việc học về các đồ vật trong nhà đang là một lợi thế.

STT TỪ VỰNG CÁCH PHÁT ÂM
1 Fork: nĩa /fɔːrk/
2 Spoon: muỗng /spuːn/ 
3 Knife: dao /naɪf/ 
4 Ladle: cái vá múc canh /ˈleɪdl/ 
5 Bowl: tô /boʊl/
6 Plate: đĩa /pleɪt/ 
7 Chopsticks: đũa /ˈtʃɑːpstɪkz/ 
8 Teapot: ấm trà /ˈtiːpɑːt/ 
9 Cup: cái tách uống trà /kʌp/ 
10 Straw: ống hút /strɔː/ 
11 Glass: cái ly /ɡlæs/ 
12 Lamp: Đèn /læmp/
13 Pitcher: bình nước /ˈpɪtʃər/ 
14 Mug: cái ly nhỏ có quai /mʌɡ/ 
15 Pepper shaker: hộp đựng tiêu có lỗ nhỏ /ˈpepər ˈʃeɪkər / 
16 Napkin: khăn ăn /ˈnæpkɪn/ 
17 Alarm clock : Đồng hồ báo thức /əˈlɑːmˈklɒk/
18 Armchair: ghế bành /ˈɑːmˈʧeə/
19 Bath: Bồn tắm /bɑːθ/
20 Bathroom scales: Cân sức khỏe /ˈbɑːθruːmskeilz/
21 Bed giường /bɛd/
22 Bedside table: kệ đầu giường /ˈbɛdˌsaɪd ˈteɪbl/
23 Remote control: điều khiển từ xa /rɪˈməʊt kənˈtrəʊl/
24 Bin: Thùng rác /bɪn/
25 Bookshelf: giá sách, kệ sách /ˈbʊkʃɛlf/
26 Broom: Chổi /bɹuːm/
27 Bucket: Cái xô /ˈbʌkɪt/
28 Tablecloth: khăn trải bàn /ˈteɪbl klɔːθ //
29 Tongs: cái kẹp gắp thức ăn /tɑːŋz/

4. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề về động vật:

Tâm lý trẻ em hầu hết rất yêu thích động vật hoặc bị cuốn hút bởi hình ảnh các con vật. Học từ vựng về các loài động vật sẽ kích thích bé tìm tòi hơn.

>> Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề con vật cho bé

5. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề về cảm xúc:

Cảm xúc của chính con, của bố mẹ hay người thân và bạn bè xung quanh cũng là một chủ đề mà trẻ nên học sớm để có thể sử dụng hàng ngày. 

STT TỪ VỰNG CÁCH PHÁT ÂM
1 Sad: buồn /sæd/
2 Scared: sợ hãi /skeəd/
3 Angry: tức giận /ˈæŋɡri/
4 Anxious: lo lắng /ˈæŋkʃəs/
5 Annoyed: bực mình /əˈnɔɪd/
6 Appalled: rất sốc /əˈpɔːld/
7 Horrified: sợ hãi /ˈhɒrɪfaɪd/
8 Apprehensive: hơi lo lắng /ˌæprɪˈhensɪv/
9 Nervous : lo lắng /ˈnɜːvəs/
10 Arrogant : kiêu ngạo /ˈærəɡənt/
11 Ashamed: xấu hổ /əˈʃeɪmd/
12 Bewildered: rất bối rối /bɪˈwɪldəd/
13 Overwhelmed: choáng ngợp /ˌəʊvəˈwelm/
14 Stressed: mệt mỏi /strest/
15 Tired: mệt /ˈtaɪəd/
16 Terrible: ốm hoặc mệt mỏi /ˈterəbl/
17 Terrified: rất sợ hãi /ˈterɪfaɪd/
18 Jaded: chán ngấy /ˈdʒeɪdɪd/
19 Tense: căng thẳng /tens/
20 Thoughtful: trầm tư /ˈθɔːtfl/
21 Victimised: cảm thấy bạn là nạn nhân của ai hoặc cái gì đó /ˈvɪktɪmaɪz/
22 Worried: lo lắng /ˈwʌrid/
23 Bored): chán /bɔːd/
24 Confused: lúng túng /kənˈfjuːzd/
25 Upset: tức giận hoặc không vui /ˌʌpˈset/
26 Depressed: rất buồn /dɪˈprest/
27 Disappointed: thất vọng /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/
28 Emotional: dễ bị xúc động /ɪˈməʊʃənl/
29 Envious: thèm muốn, đố kỵ /ˈenviəs/
30 Embarrassed: xấu hổ /ɪmˈbærəst/
31 Frightened: sợ hãi /ˈfraɪtnd/
32 Frustrated: tuyệt vọng /frʌˈstreɪtɪd/
33 Let down let: thất vọng /let daʊn let/
34 Nonplussed: ngạc nhiên đến nỗi không biết phải làm gì /ˌnɒnˈplʌst/
35 Furious: giận giữ, điên tiết /ˈfjʊəriəs/
36 Hurt: tổn thương /hɜːt/
37 Irritated: khó chịu /ɪrɪteɪtɪd/
38 Intrigued: hiếu kỳ /ɪnˈtriːɡd/
39 Jealous: ganh tị /ˈdʒeləs/
40 Cheated: bị lừa /tʃiːt/

6. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề về hoạt động thường ngày:

Các hoạt động thông thường lặp đi lặp lại hàng ngày như ăn cơm, tắm rửa, đi học, đi ngủ… là chủ đề bé nên học sớm để có thể vận dụng vào các cuộc nói chuyện với bố mẹ hàng ngày. Đây là một chủ đề lớn, bao quát các chủ đề nhỏ, do đó bố mẹ cần chia nhỏ để bé tập trung hơn.

STT TỪNG VỰNG CÁCH PHÁT ÂM
1 Brush teeth: đánh răng /brʌʃ/ /ti:θ/
2 Buy mua /bai/
3 Comb the hair chải tóc /koum ðə heə/
4 Cook: nấu ăn /kuk/
5 Do exercise: tập thể dục /du: eksəsaiz/
6 Do homework: làm bài tập về nhà /du ‘houmwə:k/
7 Get dressed: mặc quần áo /get dres/
8 Get up: thức dậy /get Λp/
9 Go home: về nhà /gou houm/
10 Go shopping: Đi mua sắm /gouˈʃɑː.pɪŋ/
11 Go to bed: đi ngủ /gou tə bed/
12 Go to the movies: Đi xem phim /gou tə ðə ˈmu·viz/
13 Have a bath: đi tắm /hæv ə ‘bɑ:θ/
14 Have breakfast: ăn sáng /hæv ˈbrek.fəst/
15 Have dinner bữa tối /’dinə/
16 Have lunch ăn trưa /hæv lʌntʃ/
17 Listen to music: nghe nhạc /ˈlɪs.ən tə ˈmjuː.zɪk/
18 Play outside: Đi ra ngoài chơi /pleɪ ˈaʊt.saɪd/
19 Play sport: chơi thể thao /pleɪ spɔːrt/
20 Play video games: chơi trò chơi video /pleɪ ˈvɪd.i.oʊ ɡeɪmz/
21 Read book: đọc sách /riːd bʊk/
22 Relax : thư giãn /rɪˈlæks/
23 Sleep: ngủ /sliːp/

7. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề về thức ăn:

Khi bé học về các loài động thực vật, bố mẹ cũng có thể tạo sự liên kết sang chủ đề thức ăn để bé có thể tư duy nhiều hơn.

STT TỪ VỰNG CÁCH PHÁT ÂM
1 Cheese: phô mai /tʃiːz/
2 Butter: bơ /ˈbʌtər/
3 Nut: đậu phộng /nʌt/
4 Beans: đậu /biːnz/
5 Peas: đậu hạt tròn /piːz/
6 Vegetable: rau /ˈvedʒtəbl/
7 Salad: món trộn, gỏi /ˈsæləd/
8 Noodles: món có nước (phở, bún, hủ tiếu, mì…) /ˈnuːdlz/
9 Spaghetti/pasta: mì ý, mì ống /spəˈɡeti/ /ˈpɑːstə/
10 Fried rice: cơm chiên /fraɪd raɪs/
11 Sauce: xốt /sɔːs/ 
12 Soup: súp /suːp/ 
13 Sausage: xúc xích /ˈsɔːsɪdʒ/ 
14 Hotpot: lẩu /hɑːt pɑːt/
15 Pork: thịt lợn /pɔːrk/ 
16 Beef: thịt bò /biːf/ 
17 Chicken: thịt gà /ˈtʃɪkɪn/ 
18 Chicken breast: ức gà /ˈtʃɪkɪn brest/ 
19 Beefsteak: bít tết /ˈbiːfsteɪk/ 
20 Seafood: hải sản /ˈsiːfuːd/ 
21 Fish: cá /fɪʃ/ 
22 Shrimps: tôm /ʃrɪmps/
23 Crab: cua /kræb/ 
24 Octopus: bạch tuộc /ˈɑːktəpəs/ 
25 Squid: mực /skwɪd/ 
26 Snails: ốc /sneɪlz/ 
27 Jam: mứt /dʒæm/ 
28 Baked potato: khoai tây đút lò /beɪk pəˈteɪtoʊ / 
29 Hamburger: hăm-bơ-gơ /ˈhæmbɜːrɡər/ 
30 Sandwich: món kẹp /ˈsænwɪtʃ/ 
31 Crepe: bánh kếp /kreɪp/ 
32 Gruel: chè /ˈɡruːəl/ 
33 Pizza: bánh pi-za /ˈpiːtsə/ 
34 Waffle: bánh tổ ong /ˈwɑːfl/ 
35 Ice-cream: kem /aɪs kriːm/ 
36 Tart: bánh trứng /tɑːrt/ 
37 Wine: rượu /waɪn/ 
38 Beer: bia /bɪr/ 
39 Soda: nước sô-đa /ˈsoʊdə/ 
40 Coke: nước ngọt /koʊk/ 
41 Juice/squash: nước ép hoa quả /dʒuːs/ /skwɑːʃ/ 
42 Smoothie: sinh tố /ˈsmuːði/ 
43 Lemonade: nước chanh ˌ/leməˈneɪd/ 
44 Coffee: cà phê /ˈkɑːfi/ 
45 Cocktail: rượu cốc-tai /ˈkɑːkteɪl/ 
46 Tea: trà /tiː/ 
47 Iced tea: trà đá / aɪst tiː/ 
48 Milk: sữa /mɪlk/ 

8. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề về các phương tiện giao thông:

Ở lứa tuổi mầm non, đồ chơi của trẻ thường có các phương tiện giao thông. Bé cũng sẽ bắt gặp các phương tiện này hàng ngày, do đó chủ đề này cũng là một trong những chủ đề mà bố mẹ nên tận dụng để dạy bé sớm.

STT TỪ VỰNG CÁCH PHÁT ÂM
1 Road: đường /roʊd/
2 Roadside: lề đường /ˈroʊdsaɪd/
3 Road sign: biển chỉ đường /roʊd saɪn/
4 Pedestrian crossing: vạch sang đường /pəˈdestriən  ˈkrɔːsɪŋ/
5 Turning: chỗ rẽ, ngã rẽ /ˈtɜːrnɪŋ/
6 Fork : ngã ba /fɔːrk/
7 One-way street : đường một chiều /wʌn  weɪ striːt/
8 Roundabout : bùng binh /ˈraʊndəbaʊt/
9 Accident : tai nạn /ˈæksɪdənt /
10 Car park : bãi đỗ xe /kɑːr pɑːrk/
11 Parking space : chỗ đỗ xe /ˈpɑːrkɪŋ speɪs/
12 Multi-storey car park : bãi đỗ xe nhiều tầng /ˈmʌlti  ˈstɔːri kɑːr pɑːrk/
13 Parking ticket: vé đỗ xe /ˈpɑːrkɪŋ ˈtɪkɪt/
14 Traffic light: đèn giao thông /ˈtræfɪk laɪt/
15 Petrol pump: bơm xăng /ˈpetrəl pʌmp/
16 Driver: tài xế /ˈdraɪvər/
17 To drive: lái xe /draɪv/
18 Car wash: rửa xe ô tô /kɑːr wɔːʃ/
19 Traffic jam: tắc đường /ˈtræfɪk  dʒæm/
20 Road map: bản đồ đường đi /roʊd mæp/
21 Garage: gara /ɡəˈrɑːʒ /
22 Speed: tốc độ /spiːd /
23 To brake: phanh (động từ) /breɪk/
24 Street light: Đèn đường /striːt/
25 Street sign: Biển báo giao thông /striːt  saɪn/
26 Traffic light: Đèn giao thông /ˈtræfɪk laɪt/
27 Two-way street: Đường hai chiều /tuː  weɪ striːt/
28 Crossroads: Ngã tư /ˈkrɔːsroʊdz/

9. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề bộ phận cơ thể người:

Khi trẻ tập nói, bố mẹ thường dạy con nhận biết và gọi tên các bộ phận cơ thể mình. Đừng bỏ quên chủ đề này khi dạy bé những từ vựng tiếng Anh đầu tiên bố mẹ nhé.

STT TỪ VỰNG CÁCH PHÁT ÂM
1 Face: Mặt /feɪs/
2 Neck: Cổ nɛk/
3 Chin: Cằm /ʧɪn/
4 Mouth: Miệng /maʊθ/
5 Arm: Tay /ɑːm/
6 Shoulder: Bờ vai /ˈʃəʊldə/
7 Armpit: Nách /ˈɑːmpɪt/
8 Abdomen: Bụng /ˈæbdəmɛn/
9 Upper arm: Bắp tay /ˈʌpər ɑːm/
10 Elbow: Khuỷu tay /ˈɛlbəʊ/
11 Chest: Ngực /ʧɛst/
12 Arm: Cánh tay /ɑ:m/
13 Thigh: Bắp đùi /θaɪ/
14 Knee: Đầu gối /ni/
15 Waist: Thắt lưng /weɪst/
16 Back: Lưng /bæk/
17 Buttocks: Mông /ˈbʌtəks/
18 Leg: Đôi chân /lɛg/
19 Calf: Bắp chân /kɑːf/
20 Hip: Hông /hip/
21 Fingernail: Móng tay /ˈfɪŋgəneɪl/
22 Palm: Lòng bàn tay /pɑːm/
23 Ring finger: Ngón đeo nhẫn /rɪŋ ˈfɪŋgə/
24 Index finger: Ngón trỏ /ˈɪndɛks ˈfɪŋgə/
25 Thumb: Ngón tay cái /θʌm/
26 Middle finger: Ngón giữa /‘midl ˈfɪŋgə/
27 Little finger : Ngón út /ˈlɪtl ˈfɪŋgə/
28 Knuckle: Khớp đốt ngón tay /ˈnʌkl/
29 Wrist: Cổ tay /rɪst/

10. Từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề về chủ để trái cây:

Tương tự như chủ đề về các loại động vật, trái cây cũng là chủ đề mà hầu hết các bé rất hứng thú.

STT TỪ VỰNG CÁCH PHÁT ÂM
1 Avocado: bơ /¸ævə´ka:dou/
2 Apple: táo /’æpl/
3 Orange: cam /ɒrɪndʒ/
4 Banana:chuối /bə’nɑ:nə/
5 Grape: nho /greɪp/
6 Grapefruit (or pomelo) bưởi /’greipfru:t/
7 Starfruit: khế /’stɑ:r.fru:t/
8 Mango: xoài /´mæηgou/
9 Pineapple: dứa, thơm /’pain,æpl/
10 Mangosteen: măng cụt /ˈmaŋgəstiːn/
11 Mandarin (or tangerine): quýt /’mændərin/
12 Kiwi fruit: kiwI /’ki:wi:fru:t/
13 Kumquat:quất /’kʌmkwɔt/
14 Jackfruit: mít /’dʒæk,fru:t/
15 Durian: sầu riêng /´duəriən/
16 Lemon: chanh vàng /´lemən/
17 Lime: chanh vỏ xanh /laim/
18 Papaya (or pawpaw): đu đủ /pə´paiə/
19 Soursop: mãng cầu xiêm /’sɔ:sɔp/
20 Custard-apple: mãng cầu (na) /’kʌstəd,æpl/
21 Plum: mận /plʌm/
22 Apricot: mơ /ˈæ.prɪ.kɒt/
23 Peach: đào /pitʃ/
24 Cherry: anh đào /´tʃeri/
25 Sapota: sapôchê /sə’poutə/
26 Rambutan: chôm chôm /ræmˈbuːtən/
27 Coconut: dừa /’koukənʌt/
28 Guava: ổi /´gwa:və/
29 Pear: lê /peə/
30 Fig: sung /fig/
31 Dragon fruit: thanh long /’drægənfru:t/
32 Melon: dưa /´melən/
33 Watermelon: dưa hấu /’wɔ:tə´melən/
34 Lychee (or litchi): vải /’li:tʃi:/
35 Longan: nhãn /lɔɳgən/
36 Pomegranate: lựu /´pɔm¸grænit/
37 Strawberry: dâu tây /ˈstrɔ:bəri/
38 Passion-fruit: chanh dây /´pæʃən¸fru:t/
39 Persimmon: hồng /pə´simən/
40 Blackberries: mâm xôi đen /´blækbəri/

III. Những phương pháp học từ vựng theo chủ đề hiệu quả

1. Lựa chọn chủ đề phù hợp với độ tuổi và trình độ tiếng Anh của trẻ

Đừng đặt kỳ vọng quá cao bởi vì điều đó có thể sẽ khiến bạn mắc sai lầm trong việc học từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề cùng con. Sai lầm đầu tiên có thể kể đến là lựa chọn sai chủ đề cho bé.

Bố mẹ cần phải xác định rằng, con mình ở lứa tuổi nào và lộ trình nào phù hợp cho con. Những chủ đề bố mẹ cảm thấy đơn giản nhưng chưa chắc con đã tiếp thu được.

Học từ vựng tiếng Anh cho bé theo chủ đề ngày Tết.

Bên cạnh đó, bố mẹ nên kiểm tra lại trình độ tiếng Anh hiện tại của con nếu bé đã được tiếp xúc với ngoại ngữ ở trường. Cần xem con đã tiếp thu được bao nhiêu và đang thiếu từ vựng chủ đề nào nhằm bổ sung kịp thời.

2. Lập kế hoạch

Việc học có kế hoạch và lộ trình sẽ giúp bé được đào tạo bài bản hơn, trong khi đó bố mẹ cũng sẽ nắm được tiến trình học của con. Đánh giá kết quả theo kế hoạch đã đặt ra sẽ giúp bố mẹ nhìn nhận lại được quá trình và đánh giá đúng hơn về sự tiến bộ của con.

Học theo kế hoạch từ sớm cũng giúp bé rèn được tính kỷ luật từ nhỏ. Đây là phẩm chất quan trọng cho con suốt cả chặng đường đời. 

Tham khảo: Học tiếng Anh cho bé 3-5 tuổi: Lộ trình đầy đủ nhất 2022

3. Nâng cao chủ đề cũ

Đối với từng lứa tuổi, bố mẹ không chỉ áp dụng cấp độ học phù hợp cho con mà còn phải lên kế hoạch khi nào cần nâng cao về các chủ đề đã từng học. Lý do là mỗi độ tuổi sẽ có một mức độ tiếp thu khác nhau, do đó bố mẹ đừng quá nhồi nhét tất cả mọi thứ trong chủ đề vào một lần học. 

Đối với các chủ đề đã từng được tiếp cận và sử dụng thường xuyên, bé sẽ không bỡ ngỡ khi ôn bài và học nâng cao kiến thức. Đây là một lợi thế lớn cho bé và mẹ.

4. Học mà chơi – Chơi mà học

Để con không cảm thấy áp lực khi học tiếng Anh thì ngoài các giờ học được ấn định trong ngày, bố mẹ nên cùng con ôn bài bằng các hoạt động gia đình.

Gọi là ôn bài nhưng thực chất bố mẹ nói chuyện cùng con bằng tiếng Anh khi chơi cùng con, khi ăn cơm hay đi dạo… Hoặc bố mẹ có thể hỏi bé và mớm lời để giúp bé ôn lại các từ vựng đã được học trong ngày. Đây là cách học bài rất tự nhiên mà bé sẽ không cảm thấy rằng mình đang phải học.

5. Bản đồ tư duy

Bản đồ tư duy là một phương pháp học rất hiệu quả cho nhiều môn học. Đối với từ vựng tiếng Anh theo chủ đề thì việc lập bản đồ tư suy là rất cần thiết.

Phương pháp này sẽ giúp bé tư duy tốt hơn về chủ đề đang học và luyện trí nhớ. Từ sơ đồ đã lập, bố mẹ khuyến khích bé thuyết trình nhằm nâng cao khả năng nói.

hoc tu vung tieng anh cho be theo chu de 5
Mindmap chủ đề động vật.

Càng thuyết trình nhiều lần thì bé sẽ càng nhuần nhuyễn kỹ năng và quan trọng là vận dụng được những từ vựng đã học vào thực tiễn.

Nói tóm lại, học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề là việc cần thiết đối với bất kỳ lứa tuổi nào, nhất là người mới học và trẻ em bắt đầu làm quen với bộ môn ngoại ngữ thông dụng này.

Hãy áp dụng và cho BMyC biết về hiệu quả mà bạn đạt được sau khi thực hành những hướng dẫn trên nhé!

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688