Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) tương đối trừu trượng và rất dễ bị nhầm lẫn trong cách sử dụng so với tất cả các thì trong tiếng Anh khác.
Để các bạn có thể vận dụng vào bài tập, dạng đề thi hay giao tiếp hằng ngày được tốt, BMyC đã tổng hợp đến bạn chi tiết kiến thức cơ bản về thì quá khứ hoàn thành để giúp bạn nắm chắc được kiến thức thông qua bài viết dưới đây. Xin mời các bạn cùng theo dõi.
Nội dung chính
- 1. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là gì?
- 2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
- 2.1. Câu khẳng định
- 2.2. Câu phủ định
- 2.3. Câu nghi vấn
- Câu hỏi Yes/no question
- Câu hỏi WH – question
- 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) trong tiếng Anh
- 4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) trong tiếng Anh
- 5. Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
- Bài tập 1. Hãy chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành bên dưới
- Bài tập 2. Hoàn thành câu với các từ gợi ý cho sẵn
- Bài tập 3. Hoàn thành câu sau đây
1. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là gì?
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- My brother ate all of the cake that our mum had made. (Anh trai tôi đã ăn hết chiếc bánh của mẹ chúng tôi làm).
- He had done his housework before her father came back. (Anh ấy đã dọn nhà xong trước khi bố Anh ấy trở về).
Bài viết cùng chủ đề: Thì quá khứ đơn – Khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng
2. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Đây là một thì tương đối trừu tượng, rất hay bị nhầm lẫn. Vì vậy, thông qua cấu trúc Thì quá khứ hoàn thành dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ được bản chất của dạng thì này.
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + had + VpII |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc | S + had not + VpII |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.3. Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/no question
Cấu trúc câu hỏi | Had + S + VpII? |
Cấu trúc trả lời |
|
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
Câu hỏi WH – question
Cấu trúc câu hỏi | WH-word + had + S + VpII +…? |
Cấu trúc trả lời | S + had + VpII +… |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) trong tiếng Anh
Để nhận biết được thì quá khứ hoàn thành các bạn cần để ý như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ:
- By 2005, She had written 5 books.
- We went home after they had eaten a big roasted chicken.
Xem thêm: Thì hiện tại tiếp diễn – Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập có đáp án
4. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) trong tiếng Anh
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) được sử dụng trong trường hợp nào thì đúng?
Hãy theo dõi cách dùng thì quá khứ hoàn thành ngay bên dưới:
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) | Ví dụ |
Dùng để diễn tả hành động nào đó đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ. |
|
Dùng để diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác |
|
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn. |
|
Dùng trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực ở quá khứ |
|
Dùng đi kèm với thì quá khứ đơn khi sử dụng các giới từ, liên từ như: When,before, after, Just, until, by the time… |
|
5. Bài tập vận dụng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Để ghi nhớ toàn bộ những kiến thức về thì quá khứ hoàn thành mà BMyC đã chia sẻ thì các bạn nên vận dụng kiến thức để làm một số bài tập cụ thể dưới đây :
Bài tập 1. Hãy chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành bên dưới
- He ______ (not / be) to Cape Town before 1997.
- When she went out to play, she ______ (do / already) her homework.
- My brother ate all of the cake that our mum _____ (make) .
- The doctor took off the plaster that he ______ (put on) six weeks before.
- The waiter brought a drink that I _______ (not / order).
- had not been
- had already done
- had made
- had put on
- had not ordered
Bài tập 2. Hoàn thành câu với các từ gợi ý cho sẵn
- He/ not/ go/ us/ till/ finish/ his homework
- They/ meet/ each other/ before/ come/ there
- My/ mother/ work/ farmer/ before/ become/ teacher
- We/ watch/ TV/ after/ I/ finish/ all/ chores
- Which channel/ you/ watch/ before/ tune in/ this one
- By/ time/ we/ graduate/ he/ work/ 4 companies
- Because/ he/ read/ book/ not/ buy
- I/ just/ call/ her/ they/ cancel/ interview
- They/ leave/ when/ I/ call
- Lesson/ start/ by/ time/ I/ come
- He didn’t go with us till he’d finished his homework.
- They’d met each other before they came there.
- My mother had worked as a farmer before she became a teacher.
- We watched TV together after I’d finished all my chores.
- Which channel had you watched before you tuned in this one?
- By the time we graduated, he had worked for 4 companies.
- Because he had read the book before, he didn’t buy it.
- I had just called her before they cancelled the interview.
- They had left when I called.
- The lesson had started by the time I came.
Bài tập 3. Hoàn thành câu sau đây
- When Hoa arrived at the theater, the film ____________(start).
- He ____________ (live) in Laos before He went to Vietnam.
- After Lan ____________ (eat) the cake, Lan began to feel sick.
- If he ____________ (listen) to me, he would have got the job.
- Linh didn’t arrive until I ____________ (leave).
- After they ____________ (finish) lunch, they went out.
- The tree was dead because it ____________ (be) arid all summer.
- I ____________ (meet) him somewhere before.
- They were late for the flight because they ____________ (forget) their passports.
- Linh told me she ____________ (study) a lot before the exam.
- had started
- had lived
- had eaten
- had listened
- had left
- had finished
- had been
- had met
- had forgotten
- had studied
Thông qua bài viết trên, bmyc.vn đã tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất liên quan đến thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense). Chúng tôi hy vọng rằng, bạn đã có thể nắm rõ kiến thức và có thể vận dụng thành thạo khi làm bài tập, áp dụng vào các kỳ thi cũng như giao tiếp hằng ngày.
Xem Thêm:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc & bài tập đáp án mẫu
- Thì hiện tại hoàn thành: Khái niệm, dấu hiệu, công thức, cách dùng và bài tập vận dụng