Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) sẽ là thì tiếp theo BMyC gửi tới bạn đọc trong chuỗi 12 thì trong tiếng Anh.
Để bạn có thể nắm vững về cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và bài tập liên quan, BMyC đã tổng hợp các kiến thức căn bản để bạn có thể nắm trong lòng bàn tay thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tại bài viết dưới đây.
Nội dung chính
- 1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
- 2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- 5. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
- 6. Bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]
- Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Bài tập 2: Viết lại các câu sau bằng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau bằng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Bài tập 4: Sắp xếp các từ và cụm từ sau để tạo thành câu với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ tiếp diễn trong quá khứ và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- By the time I get home, I will have been working for 8 hours. (Khi tôi về nhà, tôi sẽ đã làm việc trong 8 tiếng.)
- I will have been working on the assignment for hours by the time my boyfriend arrives. (Tôi sẽ làm bài tập hàng giờ đồng hồ trước khi bạn trai tôi đến.)
>>>Tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng>>>
2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Phân loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + will + have been + V-ing | By next month, he will have been studying English for a year. (Vào tháng tới, anh ấy sẽ học tiếng Anh được một năm.) |
Phủ định | S + will not (won’t) + have been + V-ing | They will not have been playing volleyball. (Họ sẽ không chơi bóng chuyền.) |
Câu hỏi Yes/No | Will + S + have been + V-ing? | Will you have been studying for the test? (Bạn sẽ học bài kiểm tra phải không?) |
Câu hỏi bắt đầu bằng Wh- | Wh-question + will + S + have been + V-ing? | How long will you have been studying English by the time you graduate from university? (Bạn sẽ đã học tiếng Anh trong bao lâu vào thời điểm tốt nghiệp đại học?) |
3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đang diễn ra sẽ bắt đầu trong tương lai và tiếp tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai. | By this time next month, I will have been working on this project for a month. (Vào thời điểm này của tháng sau, tôi sẽ làm việc với dự án này được một tháng.) |
Diễn tả thời gian của một hành động sẽ tiếp diễn và đang diễn ra trong tương lai. | He will have been practicing the piano for hours before the concert. (Anh ấy sẽ luyện tập piano hàng giờ trước buổi hòa nhạc.) |
Đề cập đến một hành động đang diễn ra sẽ có kết quả hoặc tác động đến một thời điểm trong tương lai. | By the end of the month, he will be tired because he will have been running a marathon every week. (Đến cuối tháng, anh ấy sẽ mệt mỏi vì phải chạy marathon hàng tuần.) |
Nói về một hành động đang diễn ra và sẽ hoàn thành ở một thời điểm trong tương lai. | They will be exhausted because they will have been traveling for days. (Họ sẽ kiệt sức vì phải đi nhiều ngày.) |
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Các biểu thức thời gian như “by”, “by the time”, “for”, “for hours“ hoặc một thời điểm cụ thể trong tương lai thường được sử dụng với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để biểu thị khoảng thời gian của hành động dẫn đến thời điểm đó.
Sau đây là một vài cụm từ phổ biến trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
|
|
|
|
|
Ví dụ:
By the end of the month, I will have been living in this house for a decade. (Đến cuối tháng này, tôi sẽ sống ở ngôi nhà này được mười năm.)
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
5. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai đơn là cấu trúc thì rất dễ bị nhầm lẫn trong tiếng Anh. Vậy hai thì này có những điểm khác biệt gì để dễ phân loại hơn, hãy cùng BMyC tìm hiểu nhé.
Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành tiếp diễn | |
Cấu trúc | S + will have + PII | S + will have been + V-ing |
Dấu hiệu nhận biết | Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm như: By + time, by then, by the time, by the end of,… | Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm như: By + time, by then, by the time, for, next,… |
Cách sử dụng | Được sử dụng để mô tả các hành động hoặc sự kiện sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
|
Được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
|
BMyC cũng đã có bài viết chi tiết về thì tương lai hoàn thành – Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết để giúp bạn nắm vững lý thuyết và cách vận dụng thì tương lai hoàn thành.
6. Bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time I (arrive), you (cook) dinner.
- I (work) for 6 hours by the time I (finish) my homework.
- The train (run) for 8 hours by the time it (reach) its destination.
- The children (play) in the park for 2 hours by the time it (rain).
- I (study) Chinese for 3 years by the time I (graduate) from university.
- will arrive, will have cooked
- will have been working, will have finished
- will have been running, will have reached
- will have been playing, will start
- will have been studying, will have graduated
Bài tập 2: Viết lại các câu sau bằng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- I will go to the park at 8pm.
- I will have finished my homework by 10am.
- The train will leave at 9pm.
- The children will be playing in the park at 10pm.
- I will have graduated from university by 2025.
- By 8pm, I will have gone to the park.
- By 10am, I will have finished my homework.
- By 9pm, the train will have left.
- By 10pm, the children will have been playing in the park.
- By 2025, I will have graduated from university.
Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau bằng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you wake up, I _____ for you.
- The children _____ in the park for 3 hours by the time it _____.
- I _____ for 10 years by the time I _____ from university.
- The train _____ for 12 hours by the time it _____ its destination.
- You _____ for me by the time I _____ home.
- will have made breakfast
- will have been playing, starts
- will have been working, graduate
- will have been running, reaches
- will have been waiting, get
Bài tập 4: Sắp xếp các từ và cụm từ sau để tạo thành câu với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- will / for two hours / been practicing / they / by the time / have / you arrive.
- read / will / novel / he / for three hours / by the end of the day / the.
- I / will have / English / studying / for five years / by the time / we graduate.
- working / in Paris / for ten years / by the time / she / will have been.
- the new software / for a month / they / by next week / will have been developing.
- By the time you arrive, they will have been practicing for two hours.
- He will have read the novel for three hours by the end of the day.
- By the time we graduate, I will have been studying English for five years.
- By the time she will have been working in Paris for ten years.
- By next week, they will have been developing the new software for a month.
Trên đây là bài viết tổng hợp về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, hi vọng có thể giúp bạn nắm vững kiến thức về thì này.
Cùng BMyC tìm hiểu các phương pháp tự học tiếng Anh hiệu quả khác cũng như kiến thức qua các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!
Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment để BMyC có thể hỗ trợ nha.
Xem Thêm:
- Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ đơn: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc & bài tập đáp án mẫu
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết & bài tập vận dụng
- Thì quá khứ hoàn thành: Lý thuyết và bài tập giải chi tiết
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết và bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc và bài tập có đáp án
- Thì tương lai tiếp diễn: Lý thuyết & bài tập vận dụng [Đáp án]