Câu điều kiện – Conditional Sentences là một phần ngữ pháp quan trọng cần chú ý trong tiếng Anh, đặc biệt là khi sử dụng kỹ năng nói tiếng Anh (Speaking).
Ở bài viết này BMyC sẽ giới thiệu cho bạn về câu điều kiện, phân loại, công thức, cách sử dụng kèm bài tập luyện tập có đáp án.
Nội dung chính
- 1. Câu điều kiện (Conditional Sentences) là gì ?
- 2. Công thức câu điều kiện (Conditional Sentences)
- 2.1. Câu điều kiện loại 0
- 2.2. Câu điều kiện loại 1
- 2.3. Câu điều kiện loại 2
- 2.4. Câu điều kiện loại 3
- 3. Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện (Conditional Sentences) trong tiếng Anh
- 4. Cách sử dụng câu điều kiện (Conditional Sentences) trong tiếng Anh
- 5. Bài tập vận dụng câu điều kiện trong tiếng Anh
- Bài tập 1: Bạn nhờ một người bạn tưởng tượng những tình huống này: Bạn hỏi Bạn sẽ làm gì nếu…?
- Bài tập 2: Hoàn thành những câu sau đây theo ý tưởng của bạn
- Bài tập 3: Đặt động từ vào đúng
1. Câu điều kiện (Conditional Sentences) là gì ?
Câu điều kiện là câu dùng để diễn đạt, giải thích về một sự việc nào đó có thể xảy ra khi điều kiện nói đến xảy ra.
Thường thì mệnh đề phụ sẽ đứng sau mệnh đề chính. Nhưng chúng ta cũng có thể đảo mệnh đề (đưa mệnh đề phụ lên trước mệnh đề chính) bằng cách thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề phụ để ngăn cách giữa mệnh đề phụ và mệnh đề chính.
Hầu hết các câu điều kiện đều chứa “if”.
Một câu điều kiện có hai mệnh đề:
- Mệnh đề chính (mệnh đề kết quả).
- Mệnh đề chứa “if” là mệnh đề phụ (mệnh đề điều kiện): Nó nêu lên điều kiện để mệnh đề chính thành sự thật.
Ví dụ:
- If it rains, we can’t go back home. (Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ không thể về nhà.)
- We can’t go back home if it rains. (Chúng tôi sẽ không thể về nhà nếu trời mưa.)
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
2. Công thức câu điều kiện (Conditional Sentences)
Câu điều kiện thường hay được sử dụng trong cuộc sống và công việc. Chúng ta cần nắm vững kiến thức về cấu trúc của từng loại câu điều kiện. Có 4 loại câu điều kiện sau đây:
2.1. Câu điều kiện loại 0
Cấu trúc | If + S+ V(s/es) +…, S+ V(s/es) +… |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.2. Câu điều kiện loại 1
Cấu trúc | If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
Để củng cố kiến thức về thì hiện tại đơn và thì tương lai đơn bạn xem lại bài viết Thì hiện tại đơn: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết và Thì tương lai đơn: Lý thuyết và bài tập vận dụng có đáp án.
2.3. Câu điều kiện loại 2
Cấu trúc | If + S + V-ed + …, S + would + V(bare) + … |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.4. Câu điều kiện loại 3
Cấu trúc | If + S + had + V(pII) + …, S + would + have + V(pII) + … |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
3. Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện (Conditional Sentences) trong tiếng Anh
Khi chuyển từ câu điều kiện loại 1 sang loại 2/ loại 3, bạn chỉ cần thực hiện “lùi” thì đối với 2 mệnh đề:
- Loại 1 → Loại 2: Hiện tại đơn → Quá khứ đơn, will → would
- Loại 2 → Loại 3: Quá khứ đơn → Quá khứ hoàn thành, would + v → would + have + PII
Bạn cần xem thêm lý thuyết các thì liên quan tại bài viết Thì quá khứ hoàn thành: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập nhận biết có đáp án và Thì quá khứ đơn: Cấu trúc và bài tập vận dụng.
4. Cách sử dụng câu điều kiện (Conditional Sentences) trong tiếng Anh
Cũng giống như động từ có động từ thường và động từ bất quy tắc, các cấu trúc câu điều kiện cũng có những cách dùng sau đây:
Loại câu điều kiện | Cách dùng |
Câu điều kiện loại 0 |
|
Câu điều kiện loại 1 |
|
Câu điều kiện loại 2 |
|
Câu điều kiện loại 3 |
|
5. Bài tập vận dụng câu điều kiện trong tiếng Anh
Bài tập 1: Bạn nhờ một người bạn tưởng tượng những tình huống này: Bạn hỏi Bạn sẽ làm gì nếu…?
1. (imagine – you win a lot of money)
What would you do if you won a lot of money?
2. (imagine – you lose your passport)
What ……………………
3. (imagine – there’s a fire in the building)
………………………..
4. (imagine – you’re in a lift and it stops between floors)
……………………….
- What would you do if you lost your passport?
- What would you do if there was/were a fire in the building ?
- What would you do if you were in a lift and I stopped between floors?
Bài tập 2: Hoàn thành những câu sau đây theo ý tưởng của bạn
- I’d be very angry if ……………………………………
- If I didn’t go to work tomorrow …………………………
- Would you go to the party if ……………………………
- If you bought some new clothes ………………………….
- Would you mind if ……………………………………..
- I ‘d be very angry if someone drew graffiti on my house.
- If I didn’t go to work tomorrow, I’d have a much nicer day than usual.
- Would you go to the party if you were invited?
- If you bought some new clothes, you’d feel much better.
- Would you mind if I didn’t go out with you this evening?
Bài tập 3: Đặt động từ vào đúng
1. Sam got to the station just in time to catch the train to the airport. If …. (be / miss) the train, …. (he / miss) the flight.
2. I’m glad that you reminded me about Amanda’s birthday. …. (I / forget) if …. (you / not / remind) me.
3. Unfortunately I forgot my address book when I went on holiday. If …. (I / have) your address, …. (I / send) you a postcard.
4. A: How was your holiday? Did you have a nice time?
B: It was OK, but …. (we / enjoy) it more if …. (the weather / be) nicer.
5. I took a taxi to the hotel, but the traffic was bad …. (it / be) quicker if …. (I / walk).
6. I’m not tired. If …. (I / be) tired I’d go home now.
7. I wasn’t tired last night. If …. (I / be) tired I would have gone home earlier.
- If he’d missed the train, he would have missed his flight.
- I’d have forgotten …. you hadn’t been reminded.
- I’d had I have sent / I would have sent
- We’d have enjoyed / we would have enjoyed the weather had been
- It would have been …. I’d walked / I had walked
- I were / was
- I’d been / I had been
Hy vọng bài viết trên giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về câu điều kiện.
Ngoài ra, nếu bạn đang trên con đường chinh phục ngữ pháp tiếng Anh thì hãy vào website https://bmyc.vn/ của BMyC chúng tôi có thể nắm tất tần tật các kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh cũng như phương pháp học và kinh nghiệm nhé.
Chúc các bạn thành công!
Xem Thêm
- Câu điều kiện loại 1: Lý thuyết và bài tập vận dụng [đáp án]
- Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc & bài tập đáp án mẫu
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết & bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết và bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc và bài tập có đáp án