Thì tương lai đơn (Simple future tense): Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng

Thì tương lai đơn (Simple future) là một dạng ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Nếu bạn muốn diễn tả một hành động trong tương lai hay lời hứa thì sẽ cần áp dụng thì tương lai đơn.

Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn

Để sử dụng tốt tiếng Anh bạn cần nắm vững kiến thức về dạng thì này.

Hãy cùng BMyC tìm hiểu về lý thuyết và các dạng bài tập của thì tương lai đơn qua bài viết sau nhé!

1. Thì tương lai đơn (Simple future tense) là gì?

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một trong 12 cơ bản của tiếng Anh. Thì này được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói mà chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

2. Cấu trúc thì tương lai đơn (Simple future tense)

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc S + will/shall + V-inf
Lưu ý
  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ
  • WILL = ”LL.
Ví dụ
  • She will come home tomorrow. (Cô ấy sẽ về nhà vào ngày mai.)
  • I will buy a hat tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ mua một cái mũ.)


Xem thêm bài viết cùng chủ đề >> Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết


2.2. Câu phủ định

Cấu trúc S + will/shall + not + V-inf
Lưu ý
  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ
  • WILL = ”LL
  • WILL + NOT = WON’T
Ví dụ
  • She won’t come home tomorrow. (Cô ấy sẽ không về nhà vào ngày mai.)
  • I  will not buy a pen. (Tôi sẽ không mua một cây bút.)

2.3. Câu nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc Will/Shall + S + V-inf ?
Câu trả lời Yes, S + will / No, S + will not (won’t)
Lưu ý
  • S: chủ ngữ
  • V: động từ (V-inf: động từ nguyên thể)
  • O: tân ngữ
  • WILL + NOT = WON’T

Ví dụ

  • Will you marry me?  -> Yes, I will /No, I won’t

Câu hỏi Wh- question 

Cấu trúc Wh-word + will + S + V (bare-inf)?
Câu trả lời S + will + V (bare-inf)
Ví dụ
  • How will he come home next month? (Anh ấy sẽ về nhà vào cuối tháng bằng cách nào?)
  • When will he go to school? (Khi nào anh ấy sẽ đi học?)


>>>Tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng>>>


3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn (Simple future tense)

Lý thuyết thì tương lai đơn
Lý thuyết thì tương lai đơn

Để nhận biết thì tương lai đơn thì ta dễ dàng nhận biết được các từ sau sẽ xuất hiện trong câu ám chỉ một việc, một sự việc hay một dự định sắp xảy ra trong tương lai như sau:

  • Tomorrow
  • Tonight
  • Later
  • Soon
  • Next (day, week, month, year)
  • Thời gian trong tương lai
  • In + 1 khoảng thời gian
  • Trong câu có những động từ chỉ quan điểm: think/ believe/ suppose/ assume, perhaps, probably…

BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.

Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.

Tham Gia Ngay


>>>Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập [Có đáp án]>>>


4. Cách dùng thì tương lai đơn (Simple future tense)

Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn

Trong quá trình học tiếng Anh không phải ai cũng biết vận dụng thì tương lai đơn (Simple future) . Hôm nay, BMyC sẽ giúp bạn các cách thường sử dụng thì này nhé.

Cách sử dụng thì tương lai đơn (Simple future) Ví dụ
  • Dùng để diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói.
  • He’ll be free for a week. (Anh ấy sẽ được tự do trong một tuần.)
  • We’ll buy a beautiful house. (Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà đẹp.)
  • I will miss you so much when you leave here. (Tôi sẽ nhớ bạn rất nhiều khi bạn rời khỏi đây.)
  • I miss my grandmother so much. I will drop by her house after working tomorrow. (Tôi rất nhớ bà tôi vì thế sau giờ làm ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.)
  • Dùng để diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
  • I think he shall be away tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai anh ấy sẽ đi xa.)
  • I think he will probably win. (Tôi nghĩ có lẽ anh ấy sẽ thắng.)
  • I think he won’t come and join our party. (Tôi nghĩ anh ấy sẽ không đến tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu.)
  • Dùng để diễn đạt một lời hứa nào đó.
  • He promises he will give me a book as a gift on my birthday. (Anh ấy hứa sẽ tặng tôi một cuốn sách vào ngày sinh nhật của tôi.)
  • I promise I will be home on time. (Tôi hứa là tôi sẽ về nhà đúng giờ.)
  • Dùng để đưa ra một lời đề nghị/ yêu cầu hay lời mời nào đó.
  • Shall I bring this bag to your class? (Tôi mang cái túi này đến lớp của bạn nhé?)
  • Will you go to school with me? (Bạn sẽ đi học với tôi chứ.)
  • Dùng để đưa ra lời cảnh báo.
  • Stop talking, or the teacher will send you out. (Đừng nói nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra ngoài.)
  • Dùng để diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại, tương lai (sử dụng câu điều kiện loại 1).
  • If he comes, I will go with him. (Nếu anh ấy đến, tôi sẽ đi với anh ấy.)
  • If he learns hard, he will pass the exam. (Nếu mà anh ấy học hành chăm chỉ thì anh ấy sẽ thi đỗ.)
  • Dùng để đưa ra lời giúp đỡ ai đó.
  • Shall I take that pen for you? (Tôi lấy cây bút  kia cho bạn nhé?)

5.  Bài tập thì tương lai đơn (Simple future tense)

Bài tập 1: Hoàn thành câu hỏi sử dụng thì tương lai đơn

  1. Peter | arrive | when

……………………………………………………………………………… ?

  1. not | work | mum | late | your | today

……………………………………………………………………………… ?

  1. at | be | Marry | tomorrow | school

……………………………………………………………………………… ?

  1. you | what | leave | time

……………………………………………………………………………… ?

  1. classmates | in | be | classroom | their | your

……………………………………………………………………………… ?

  1. hairstyle | think | what | John | my | of | new

……………………………………………………………………………… ?

  1. concert | enjoy | the | Mr. and Mrs. Miley

……………………………………………………………………………… ?

  1. you | till | stay | there | not | Saturday

……………………………………………………………………………… ?

  1. you | address | your | tell | me | email

……………………………………………………………………………… ?

  1. the | how | Joe | find | motel

………………………………………………………………………………?

Đáp án
  1. When will Peter arrive?
  2. Won’t your mom work late today?
  3. Will Marry be at school tomorrow?
  4. What time will you leave?
  5. Will your classmates be in their classroom?
  6. What will John think of my new hairstyle?
  7. Will Mr. and Mrs. Miley enjoy the concert?
  8. Won’t you stay there till Saturday?
  9. How will Joe find the motel?
  10. Will you tell me your email address?

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng của các câu sau

1. Tomorrow I ________ (paint) all day.

A. will be painting

B. will paint

C. will be paint

2. By the time we get there, the store ________ (close).

A. will close

B. will have closed

C. closed

3. I ________ (see) you tomorrow at 3:00 PM.

A. will see

B. see

C. will be seeing

4. After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.

A. will see

B. will be seeing

C. will have seen

4. P1: Can I come over in an hour?  P2: No, I ________ (clean) the house.

A. will clean

B. will be cleaning

C. clean

5. This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.

A. will drink

B. drink

C. will be drinking

6. She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ (find out).

A. will find out

B. will be finding out

C. will have found out

7. She insulted me. I ________ (speak) to her again!

A. will never speak

B. will never be speaking

C. will have never spoken

8. If he continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.

A. will drink

B. will have drunk

C. will be drinking

9. She ________ (tell) me when her birthday is.

A. will not have told

B. will not be telling

C. won’t tell

Đáp án
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A B A C B C A A B C

Bài tập 3: Tìm và sửa lỗi sai

  1. I am going shopping with my best friend tomorrow.
  2. If she loves her job, what do she do?
  3. We spend three weeks in Korea with our parents to find out.
  4. The plant die because of lack of sunshine.
  5. I think my teacher remember to do everything.
  6. If it stop raining soon, they will play football in the yard.

Đáp án
  1. am going → will go
  2. do she do → will she do
  3. spend → will spend
  4. die → will die
  5. remembers → will remember
  6. stop → stops

Vậy là BMyC đã tổng hợp toàn bộ kiến thức thì tương lai đơn giúp bạn hiểu rõ và nắm chắc hơn về thì này.

Hi vọng rằng thông qua bài viết thì tương lai đơn (Simple future) – Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng của chúng tôi sẽ giúp ích cho các bạn củng cố kiến thức thì tương lai đơn và vận dụng vào bài học được tốt.

Chúc các bạn thành công.

Tham gia Group BMyC để đồng hành cùng con song ngữ tại nhà ngay hôm nay.

Tham Gia

Group BMyC

Xem Thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung đã được bảo vệ !!
0888.01.6688