Xã hội càng ngày càng phát triển, không những áp dụng những công nghệ tiên tiến hiện đại nhất mà kỹ năng giao tiếp tiếng Anh cũng rất quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả học tập và công việc của bạn.
Vậy, bạn đã giao tiếp tiếng Anh thành thạo chưa? Bạn có phân biệt được thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn không? Đây là 2 thì khiến chúng ta dễ bị lẫn lộn với nhau nhất. Nếu chưa, hãy cùng BMyC tìm hiểu cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đơn giản, dễ nhớ nhất.
Nội dung chính
- 1. Khái niệm hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- 2. Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn – Công thức
- 3. Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- 4. Phân biệt cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- 5. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- 6. Một số bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Bài tập 1. Hoàn thành các câu dưới đây dựa vào các từ gợi ý cho sẵn
- Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc dạng đúng
- Bài tập 3: Đặt các động từ vào đúng thì (hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
1. Khái niệm hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Để có thể dễ dàng và nhanh chóng phân biệt được thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thì điều đầu tiên bạn cần phải hiểu rõ khái niệm của từng thì. Hãy theo dõi ngay dưới đây.
Thì hiện tại đơn
(Simple present) |
Thì hiện tại tiếp diễn
(Present continuous) |
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) là thì dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Ví dụ:
|
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) là thì dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Ví dụ:
|
Xem thêm bài viết về Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập giải chi tiết và Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập [có đáp án] để nắm rõ hơn kiến thức về hai thì này.
2. Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn – Công thức
Phân biệt, nhận biết về mặt cấu trúc câu của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thông qua bảng so sánh dưới đây:
Dạng câu | Thì hiện tại đơn
(Simple present) |
Thì hiện tại tiếp diễn
(Present continuous) |
Câu khẳng định |
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Câu phủ định |
Ví dụ:
|
Ví dụ:
|
Câu nghi vấn |
Ví dụ:
|
Am/Is/Are + S + V_ing + …?
Ví dụ:
|
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
3. Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thực ra rất đơn giản và dễ nhớ. Qua cách chia này giúp các bạn cũng có thể phân biệt được 2 thì này như sau:
Chủ ngữ | Thì hiện tại đơn
(Simple present) |
Thì hiện tại tiếp diễn
(Present continuous) |
I | am
V-inf |
am + V-ing |
You | are
V-inf |
are + V-ing |
He, She, It | is
V-s/es |
is + V-ing |
We, They | are
V-inf |
are + V-ing |
4. Phân biệt cách dùng thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
BMyC giúp bạn phân biệt thì hiện tại đơn và tiếp diễn thông qua cách dùng của hai thì này:
Thì hiện tại đơn
(Simple present) |
Thì hiện tại tiếp diễn
(Present continuous) |
1. Diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở hiện tại.
Ví dụ:
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. Ví dụ:
3. Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người. Ví dụ:
4. Diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển. Ví dụ:
|
1. Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ví dụ:
2. Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị. Trong câu có các động từ gây chú ý như Look!/watch!; Listen!; Keep silent!; Watch out!/Look out! Ví dụ:
3. Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS. Ví dụ:
4. Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần). Ví dụ:
|
5. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết cơ bản của 2 thì chúng ta nên phân biệt và nắm chắc kiến thức để vận dụng vào bài học cũng như giao tiếp hằng ngày được tốt
Thì hiện tại đơn
(Simple present) |
Thì hiện tại tiếp diễn
(Present continuous) |
Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:
|
Trong câu có chứa các các từ sau:
|
6. Một số bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Sau đây BMyC đưa ra các dạng bài tập hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao giúp các bạn nâng cao kiến thức và hiểu rõ về 2 thì này.
Bài tập 1. Hoàn thành các câu dưới đây dựa vào các từ gợi ý cho sẵn
- We / ask / a / woman / about / the / way / the / railway / station.
- My / father / water / some plants / the / garden.
- Ngoc / have / lunch / her / friends / a / restaurant.
- My / daughter / draw / a / beautiful / picture.
- My / sister / clean / the / kitchen.
- We are asking a woman about the way to the railway station.
- My father is watering some plants in the garden.
- Ngoc is having lunch with her friends in a restaurant.
- My daughter is drawing a beautiful picture.
- My sister is cleaning the kitchen.
Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc dạng đúng
- He always (go) _______ class lately.
- Sit down! A strange dog (run) _______ to you.
- That baby (cry) _______ loudly in the party now.
- Lan (travel) _______ to London every Sunday.
- My brothers (not/drink) _______ tea at the moment.
- We (have) _______ a holiday in July every year.
- You (play) _______ football once a week.
- The moon (circle) _______ around the earth.
- You always (teach) _______ me new things.
- Look! Those people (climb) _______ the mountain so fast.
1 | is going |
2 | is running |
3 | is crying |
4 | travels |
5 | isn’t drinking |
6 | have |
7 | play |
8 | circles |
9 | teach |
10 | are climbing |
Bài tập 3: Đặt các động từ vào đúng thì (hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
- Look! She (leave) the house.
- Quiet please! I (write) a test.
- He usually (walk) to school.
- But look! Today he (go) by bike.
- Every Sunday they (go) to see my grandparents.
- He often (go) to the cinema.
- We (play) Monopoly at the moment.
- The child seldom (cry) .
- I (not/ do) anything at the moment.
- (watch/ he) the news regularly?
- Look! She is leaving the house.
- Quiet please! I am writing a test.
- He usually walks to school.
- But look! Today he is going by bike.
- Every Sunday they go to see my grandparents.
- He often goes to the cinema.
- We are playing Monopoly at the moment.
- The child seldom cries
- I am not doing anything at the moment.
- Does he watch the news regularly?
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Đây là những kiến thức cần thiết giúp bạn có thể ứng dụng tốt trong bài học của mình.
Đừng quên theo dõi các bài viết khác tại website BMyC.vn để không ngừng cập nhật các kiến thức ngữ pháp thú vị khác nhé.
Bạn muốn nâng cao khả năng tiếng Anh của bản thân từ căn bản hãy tham gia ngay khóa học BMYC EASY ENGLISH với lộ trình và phương pháp học độc quyền từ BMyC.
Xem Thêm:
- Tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): cấu trúc và bài tập đáp án mẫu
- Thì hiện tại hoàn thành: Khái niệm, công thức, dấu hiệu và bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ đơn: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết & bài tập vận dụng
- Thì quá khứ hoàn thành: Lý thuyết và bài tập giải chi tiết