Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) thuộc nhóm ngữ pháp cơ bản có tần suất xuất hiện nhiều trong giao tiếp và trong cấu trúc đề thi tiếng Anh.
Trong bài viết này, BMyC sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát về khái niệm, cấu trúc cũng như cách áp dụng của thì tương lai tiếp diễn. Bài viết cũng cung cấp các bài tập mẫu nhỏ để giúp bạn làm quen với thì này một cách dễ dàng hơn nhé.
Nội dung chính
- 1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
- 2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
- 2.1. Câu khẳng định
- 2.2. Câu phủ định
- 2.3. Câu nghi vấn
- Câu hỏi Yes/No question
- Câu hỏi Wh- question
- 3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
- 4. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
- 5. Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
- Bài tập 1: Hoàn thành các câu với những từ gợi ý đã cho.
- Bài tập 2: Điền động từ trong ngoặc để đặt câu hỏi Yes/ No hoặc WH-. Sử dụng Tương lai tiếp diễn.
- Bài tập 3: Hoàn thành những câu này sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) là một trong 12 thì thông dụng và gần gũi đối với những bạn học và sử dụng tiếng Anh. Đây là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
>>>Tổng hợp 13 thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập ứng dụng>>>
2. Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
2.1. Câu khẳng định
Cấu trúc | S + will + be + V-ing |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.2. Câu phủ định
Cấu trúc | S + will + not + be + V-ing |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
2.3. Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc | Will + S + be + V-ing |
Câu trả lời | Yes, S + will / No, S + won’t. |
Lưu ý |
|
Ví dụ |
|
Câu hỏi Wh- question
Cấu trúc | WH-word + will + S + be + V-ing +…? |
Ví dụ |
|
>>Thì hiện tại tiếp diễn: Công thức, dấu hiệu nhận biết và bài tập [Có đáp án]>>
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Để nhận biết thì tương lai tiếp diễn thì trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm thời điểm xác định. Hoặc khi trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
|
|
|
|
|
BMyC Easy English – Khóa học chuyên biệt thiên về giao tiếp và cải thiện kỹ năng nghe – nói.
Với mô hình “Lớp Học Zoom 1: 5” độc quyền:
⭐Luyện phát âm – phản xạ giao tiếp cực nhanh
⭐Lớp zoom 1 thầy – 5 trò : tập trung tăng tốc hiệu quả.
⭐Giáo trình linh hoạt theo năng lực mỗi cá nhân.
⭐Lộ trình chuyên biệt từ BMyC.
4. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Thì tương lai tiếp diễn là một trong các thì quan trọng của tiếng Anh. Thì này xuất hiện rất nhiều không chỉ trong bài học, bài kiểm tra, bài thi mà cả trong việc giao tiếp hằng ngày.
Vì vậy, hôm nay BMyC sẽ giúp bạn hiểu rõ về thì tương lai tiếp diễn qua các cách sử dụng sau đây:
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn | Ví dụ |
Dùng diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. |
|
Dùng diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai. |
|
Dùng để diễn tả một hành động/ sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. |
|
Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai. |
|
Dùng để yêu cầu/ hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai. |
|
Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai. |
|
Xem thêm bài viết cùng chủ đề >> Thì hiện tại đơn: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
5. Bài tập vận dụng thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Bài tập 1: Hoàn thành các câu với những từ gợi ý đã cho.
- They / be / play / volleyball / time / tomorrow / their friends.
- It / seem / him / that / he / be / study / abroad / time / he / graduate / next month.
- The children / be / live / Hanoi / for / 3 weeks / because / visit / their aunt’s house.
- He / be / do / homework / 8 p.m / tomorrow evening / so / I / not / ask / him / go out.
- They / not / be / have / dinner / together / when / you / come / tomorrow.
- They will be playing volleyball at that time tomorrow with their friends.
- It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates next month.
- The children will be living in Hanoi for 3 weeks because of their visit to their aunt’s house.
- He will be doing his homework at 8 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
- They will not/won’t be having dinner together when you come tomorrow.
Bài tập 2: Điền động từ trong ngoặc để đặt câu hỏi Yes/ No hoặc WH-. Sử dụng Tương lai tiếp diễn.
- ____________ we ____________ in the office at 6 o’clock tomorrow? (to sit)
- ____________ he ____________ meeting at 6 o’clock tomorrow? (to have)
- ____________ you ____________, when I come? (to relax)
- ____________ Jason ____________ home at this time tomorrow? (to drive)
- What ____________ we ____________ at midnight? (to watch)
- Where ____________ the football fans ____________, when the match finishes? (to go)
- What ____________ your granny ____________ at this time tomorrow? (to plant)
- Where ____________ they ____________ at 8 o’clock tomorrow? (to relax)
- Will – be sitting
- Will – be having
- Will – be relaxing
- Will – be driving
- will – be watching
- will – be going
- will – be planting
- will – be relaxing
Bài tập 3: Hoàn thành những câu này sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
- This time next year I (live)______ in London.
- At 8PM tonight I (eat)_________ dinner with my family.
- They (run)________ for about four hours. Marathons are incredibly difficult!
- Unfortunately, I (work)______ on my essay so I won’t be able to watch the match.
- She (study)_________ at the library tonight.
- (you/ wait)______ at the station when she arrives?
- I (drink)_________ at the pub while you are taking your exam!
- (she/ visit)________ her Grandmother again this week?
- At 3PM I (watch)__________ that movie on channel four.
- (they/ attend)____________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.
- will be living
- will be eating
- will be running
- will be working
- will be studying
- will you be waiting
- will be drinking
- will she be visiting
- will be watching
- will they be attending
Sau khi hoàn thành 3 bài tập trên các bạn cảm thấy mình đủ tự tin để làm các bài tập khác cũng như vận dụng thì tương lai tiếp diễn vào thực tế khi giao tiếp hằng ngày chưa ạ ?
Hãy đọc thật kỹ, hãy làm bài tập thật nhiều để có thể ghi nhớ một cách đầy đủ nhất.
BMyC chúc các bạn học thật tốt và hãy chờ đón những bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé.
Xem Thêm:
- Thì tương lai hoàn thành: Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
- Thì quá khứ đơn: Khái niệm, công thức, dấu hiệu, cách dùng và bài tập vận dụng
- Thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc & bài tập đáp án mẫu
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết & bài tập vận dụng
- Thì quá khứ hoàn thành: Lý thuyết và bài tập giải chi tiết
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Lý thuyết và bài tập vận dụng
- Thì hiện tại hoàn thành: Cấu trúc và bài tập có đáp án